Trường Nhật ngữ Akamonkai được thành lập từ năm 1985, là một ngôi trường truyền thống với lịch sử lâu đời. Cho đến nay, trường đã đào tạo hơn 20,000 học viên quốc tế đến từ hơn 80 quốc gia và khu vực trên thế giới.
I. THÔNG TIN CHUNG:
- Tên trường: Akamonkai Japanese Language School
- Cơ sở chính: 6-29-12, Higashi-Nippori, Arakawa-ku, Tokyo 116-0014
- Cơ ở Nippori: 2-54-4, Nishi-Nippori, Arakawa-ku , Tokyo 116-0013
Trường Nhật ngữ Akamonkai được thành lập vào tháng 7 năm 1985, có vị trí đối diện cánh cổng màu đỏ (Akamon) của trường Đại học Tokyo và đã được công nhận là tổ chức pháp nhân trường học vào tháng 9 năm 2005.
Đến nay đã có hơn 20,000 học viên đến từ trên 80 quốc gia và khu vực trên khắp thế giới đã tốt nghiệp từ mái trường Akamonkai.
Hiện tại Akamonkai có bốn khu học xá nằm ở Nippori – Tokyo với sức chứa tăng lên, có thể giảng dạy cho hơn 2000 học viên.
II. KHÓA HỌC CỦA TRƯỜNG:
Khóa học | Kỳ nhập học | Thời gian học tập | Nội dung học tập |
---|---|---|---|
Thông thường | Tháng 4, tháng 7, tháng 10, tháng 1 | Tối đa 2 năm | – Tiếng Nhật tổng hợp
– Luyện thi kỳ thi Năng lực tiếng Nhật – Luyện thi kỳ thi EJU (Các môn tự chọn) |
Khóa đào tạo dự bị | Tháng 4, tháng 10 | 1 năm 6 tháng hoặc 2 năm | – Tiếng Nhật tổng hợp
– Luyện thi kỳ thi Năng lực tiếng Nhật – Luyện thi kỳ thi EJU |
Lớp Kinh doanh và làm việc | Tháng 4, tháng 10 | Từ 6 tháng đến 1 năm | – Tiếng Nhật tổng hợp
– Tiếng Nhật thương mại – IT thương mại – Các bài giảng đặc biệt – Hỗ trợ hoạt động tìm việc làm |
Lớp Hỗ trợ tìm việc/Trải nghiệm làm việc | Tháng 4, tháng 10 | 6 tháng | – Tiếng Nhật tổng hợp
– Tiếng Nhật thương mại – IT thương mại – Bài giảng đặc biệt – Lớp Hỗ trợ tìm việc – Hỗ trợ hoạt động tìm kiếm việc làm |
Khóa học dự thính ngắn hạn | Tháng 4, tháng 7, tháng 10, tháng 1 | Từ 3 tháng | – Tiếng Nhật tổng hợp
– Luyện thi kỳ thi Năng lực tiếng Nhật – Luyện thi kỳ thi EJU (Các môn tự chọn) |
Khóa học trải nghiệm 3 tuần | Hàng tháng | 3 tuần | – Giờ học tiếng Nhật tương ứng với trình độ |
Chương trình ngắn hạn đặc biệt | – Kì nghỉ hè/Kỳ nghỉ đông
– Không định kỳ vào kỳ |
Từ 1 đến 8 tuần | – Buổi sáng: Giờ học tiếng Nhật
– Buổi chiều: Các hoạt động, sự kiện |
III. HỌC PHÍ:
Thời gian của khóa học | 2 năm | 1 năm 9 tháng | 1 năm 6 tháng | 1 năm 3 tháng | 1 năm | |
---|---|---|---|---|---|---|
Năm thứ 1 | Phí tuyển sinh | 20,000 yên | 20,000 yên | 20,000 yên | 20,000 yên | 20,000 yên |
Phí nhập học | 58,000 yên | 58,000 yên | 58,000 yên | 58,000 yên | 58,000 yên | |
Phí giảng dạy | 660,000 yên | 660,000 yên | 660,000 yên | 660,000 yên | 660,000 yên | |
Phí duy trì cơ sở vật chất | 40,000 yên | 40,000 yên | 40,000 yên | 40,000 yên | 40,000 yên | |
Tổng | 778,000 yên | 778,000 yên | 778,000 yên | 778,000 yên | 778,000 yên | |
Năm thứ 2 | Phí giảng dạy | 660,000 yên | 495,000 yên | 330,000 yên | 165,000 yên | – |
Phí duy trì cơ sở vật chất | 40,000 yên | 30,000 yên | 20,000 yên | 10,000 yên | – | |
Tổng | 700,000 yên | 525,000 yên | 350,000 yên | 175,000 yên | – | |
Tổng tiền học phí | 1,478,000 yên | 1,303,000 yên | 1,128,000 yên | 953,000 yên | 778,000 yên |
IV. HỌC BỔNG:
Trường Akamonkai có rất nhiều chế độ học bổng. Những học viên theo học tại trường với tư cách là học sinh chính quy của trường từ 6 tháng trở lên và sẽ học lên cao sau khi tốt nghiệp trường Akamonkai có thể đăng ký xin cấp học bổng.
Học bổng khuyến khích học tập dành cho du học sinh tư phí người nước ngoài | 48,000 yên/tháng(1 năm) |
---|---|
Học bổng của Quỹ học bổng Kyoritsu Maintenance | 60,000yên/tháng(1 năm) |
Học bổng của Quỹ giáo dục quốc tế Takayama | 50,000yên/tháng(1 năm) |
Học bổng của Quỹ giáo dục quốc tế Mabuchi | 100,000yên/tháng(1 năm) |
Học bổng của Tổ chức phi lợi nhuận LSH Asia | 100,000 yên chỉ cấp 1 lần |
Học bổng Akamonkai dành cho học viên có thành tích học tập suất sắc | 100,000 yên chỉ cấp 1 lần
※Các học bổng khác có sẵn |
* Quỹ học bổng quốc tế Mabuchi là học bổng dành cho học viên du học tự túc có quốc tịch Myanmar.
- Theo học tại trường Akamonkai từ 6 tháng trở lên với tư cách là học viên chính quy.
- Có tỉ lệ lên lớp từ lúc nhập học đạt trung bình từ 95% trở lên.
- Là học viên ưu tú kể về mặt thành tích lẫn đạo đức.
- Là học viên chắc chắn sẽ học lên đại học/ sau đại học hoặc trường dạy nghề (senmon)
* Ngoài ra, tùy theo loại học bổng mà có thể có điều kiện về quốc tịch.
Đặc trưng của ký túc xá
- Trường quản lý trực tiếp nên rất an toàn và an tâm, thủ tục ban đầu đơn giản.
- Giá phòng hợp lý (Từ 35,000~60,000 yên/ tháng)*1
- Tất cả học sinh có nguyện vọng đều có thể được sắp xếp vào một trong các ký túc của trường.*2
- Được trang bị đầy đủ đồ điện gia dụng, đồ nội thất, internet *3
- Nằm ở nơi thuận tiện, đi từ cổng trường đến cổng ký túc xá chỉ mất khoảng 30 phút đổ lại, đi bộ đến ga gần nhất chỉ mất 5 phút đổ lại.
- Các học viên nữ có thể yên tâm vì có 2 ký túc xá dành riêng cho nữ.
*1 Chi phí điện, nước, gas sẽ tính riêng theo lượng sử dụng (ước tính khoảng 5000~10000 yên/1 tháng)
*2 Trường sẽ hỏi về nguyện vọng vào ở ký túc xá nhưng cũng có trường hợp học viên sẽ vào ở ký túc xá không đúng như nguyện vọng.
*3 Trong phòng không có sẵn bộ chăn đệm. Nếu có đăng ký trước, trường sẽ chuẩn bị 1 bộ chăn đệm mới (đệm, tấm trải, gối, chăn) với giá 8000 yên.
V. KÝ TÚC XÁ:
Trường Nhật ngữ Akamonkai hiện đang sở hữu và quản lý rất nhiều ký túc xá nên nếu có nguyện vọng, học viên có thể được vào ở một trong những ký túc xá đó.
Các ký túc xá đều nằm ở những nơi thuận tiện, gần trường, giá rẻ, có thể sử dụng được chỉ với các thủ tục ban đầu đơn giản.
1. Đặc trưng của ký túc xá:
- Trường quản lý trực tiếp nên rất an toàn và an tâm, thủ tục ban đầu đơn giản.
- Giá phòng hợp lý (Từ 35,000~60,000 yên/ tháng)*1
- Tất cả học sinh có nguyện vọng đều có thể được sắp xếp vào một trong các ký túc của trường.*2
- Được trang bị đầy đủ đồ điện gia dụng, đồ nội thất, internet *3
- Nằm ở nơi thuận tiện, đi từ cổng trường đến cổng ký túc xá chỉ mất khoảng 30 phút đổ lại, đi bộ đến ga gần nhất chỉ mất 5 phút đổ lại.
- Các học viên nữ có thể yên tâm vì có 2 ký túc xá dành riêng cho nữ.
*1 Chi phí điện, nước, gas sẽ tính riêng theo lượng sử dụng (ước tính khoảng 5000~10000 yên/1 tháng)
*2 Trường sẽ hỏi về nguyện vọng vào ở ký túc xá nhưng cũng có trường hợp học viên sẽ vào ở ký túc xá không đúng như nguyện vọng.
*3 Trong phòng không có sẵn bộ chăn đệm. Nếu có đăng ký trước, trường sẽ chuẩn bị 1 bộ chăn đệm mới (đệm, tấm trải, gối, chăn) với giá 8000 yên.
2. Thiết bị ký túc xá:
Khu vực chung | Phòng tắm, Nhà vệ sinh, Lò vi sóng, bếp, máy giặt trả bằng tiền xu |
---|---|
Ở mỗi phòng riêng | Wi-Fi, Điều hòa, Tủ lạnh, Giường, Bàn để máy tính, Ghế |
3. Hình ảnh của ký túc xá chính:
Mọi thông tin xin liên hệ: