TRƯỜNG ĐẠI HỌC TOHOKU

Đại học Tohoku luôn dẫn đầu trong top những trường Đại học tốt nhất của Nhật Bản. Với chính sách “ưu tiên nghiên cứu” và “mở cửa”, đây là điểm đến du học lý tưởng cho các bạn sinh viên đến từ khắp các quốc gia trên thế giới.

I. Thông tin cơ bản về Đại học Tohoku:

– Tên trường: Đại học Tohoku

– Tiếng Anh: Tohoku University

– Loại trường: Đại học công lập

– Năm thành lập: 1907

– Địa chỉ: 2 Chome-1-1 Katahira, Aoba Ward, Sendai, Miyagi 980-8577, Nhật Bản

 

II. Giới thiệu chung về trường:

Đại học Tohoku hay Đại Học Tổng Hợp Tohoku là đại học hoàng gia thứ 3 của Nhật Bản và cũng là trường xếp vị trí số 1 tại Nhật trong suốt nhiều năm liền theo THE.

Tiền thân của Đại học Tohoku Nhật Bản là trường Cao đẳng Dược tại thành phố SENDAI, được thành lập vào năm 1736.

Năm 1907, trường đổi tên thành trường Đại học Tohoku, là Đại Học Hoàng Gia thứ 3 tại Nhật Bản. Hiện nay, Tohoku là một trong những đại học lâu đời và lớn nhất tại Nhật Bản bao gồm 5 cơ sở tại Sendai.

Cho đến nay, trường có tổng cộng 10 khoa đào tạo đại học, 18 trường đào tạo sau đại học, 5 viện nghiên cứu với gần 20.000 sinh viên theo học.

* Lý do nên theo học tại Đại học Tohoku:

– Đại học Tohoku đứng Top 1 trong các trường Đại học top đầu Nhật Bản và top 50 trường trên toàn thế giới

– Số lượng tiến sĩ tốt nghiệp hằng năm nhiều nhất Nhật Bản: Lên đến 500 người mỗi năm.

– Là một trong 13 trường được lựa chọn bởi chính phủ Nhật Bản để các lãnh đạo quốc tế có được nền giáo dục đại học tại Nhật Bản. Chương trình này được gọi là Đề án toàn cầu 30, có các khóa học trình độ quốc tế dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, cả ở cấp đại học và sau đại học.

– Trong lịch sử giáo dục bậc cao của Nhật Bản, Tohoku là trường đại học đầu tiên tiếp nhận sinh viên nữ và sinh viên nước ngoài vào học, đúng với phương châm “mở cửa” của trường.

– Phong cách giáo dục đổi mới, hiện đại, tập trung vào tính ứng dụng thực tế của bài giảng.

– Hiện có rất nhiều sinh viên quốc tế đến từ 93 quốc gia trên thế giới đang theo học tại đây.

– Cơ sở vật chất hiện đại, ứng dụng nhiều công nghệ cao. Có cả tuyến xe bus riêng để đưa sinh viên đi lại giữa các cơ sở của trường.

– Có đến 8 khu ký túc xá dành cho sinh viên người Nhật và sinh viên quốc tế.

 

III. Các ngành đào tạo của trường:

Trường đào tạo các bậc: Cao đẳng, Đại học, Sau đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ với những ngành sau:

Đại học Khoa Chuyên ngành
Khoa Văn học Ngành xã hội- con người học
Khoa Giáo dục Ngành giáo dục học
Khoa Luật Luật học
Khoa Kinh tế Ngành kinh tế
Ngành vật lý học
Khóa vật lý không gian vũ trụ học
Khoa Khoa học Ngành Hóa học
Ngành môi trường địa cầu
Ngành vật chất hành tinh – trái đất
Ngành sinh vật học
Khoa Y Ngành khoa học y tế Điều dưỡng
Khoa học công nghệ bức xạ
Khoa học công nghệ kiểm tra
Nha khoa Ngành Nha khoa
Khoa Dược Ngành dược học
Ngành dược học – tây y
Khoa Kỹ thuật Khóa cơ khí hàng không cao cấp
Ngành kỹ thuật điện – thông tin
Ngành hóa học – kỹ thuật sinh học
Ngành tổng hợp vật liệu
Ngành kiến trúc môi trường – xã hội
Khoa Nông Nghiệp Ngành sản xuất sinh học
Ngành ứng dụng hóa – sinh

– Chương trình thạc sĩ: 2 năm sau đại học.

– Chương trình tiến sĩ: 3 năm sau thạc sĩ.

 

IV. Học phí tại Đại học Tohoku:

1. Học phí:

Hệ học Phí đăng ký Phí nhập học Học phí
Đại học 17,000 yên 282,000 yên 535,800 yên/năm
Cao học 30,000 yên 282,000 yên 535,800 yên/năm
Trường luật 30,000 yên 282,000 yên 804,000 yên/năm
Trường kế toán 30,000 yên 282,000 yên 589,300 yên/năm
Nghiên cứu sinh 9,800 yên 84,600 yên 29,700 yên/tháng
Nghiên cứu sinh đặc biệt 29,700 yên/tháng
Kiểm toán 9,800 yên 28,200 yên 14,800 yên/tín chỉ
Kiểm toán đặc biệt 14,800 yên/tín chỉ

 

2. Bảo hiểm Tai nạn và Bảo hiểm Trách nhiệm:

Đại học: 

Type Thời hạn bảo hiểm Gakkensai (*1) Gakkenbai Tổng cộng
Tân sinh viên tất cả các khoa (trừ Khoa Y/Nha khoa) 4 năm 3,300 yên 1,360 yên 4,660 yên
Sinh viên chuyển tiếp năm 2 tại tất cả các khoa (trừ Khoa Y/Nha khoa) 3 năm 2,600 yên 1,020 yên 3,620 yên
Sinh viên chuyển tiếp năm 3 tại tất cả các khoa (trừ Khoa Y/Nha khoa) 2 năm 1,750 yên 680 yên 2,430 yên
Tân sinh viên Khoa Y (Khoa Y), trường Nha khoa 6 năm 4,800 yên 23,000 yên (*2) 7,800 yên
Tân sinh viên khoa Y (Trường khoa học sức khỏe) 4 năm 3,370 yên 22,000 yên (*2) 5,370 yên
Sinh viên chuyển tiếp năm thứ 3 tại Trường Y (Trường Khoa học Sức khỏe) 2 năm 1,790 yên 21,000 yên (*2) 2,790 yên

Cao học:

Type Thời hạn bảo hiểm Gakkensai (*1) Gakkenbai Tổng cộng
Chương trình giảng dạy học kỳ đầu tiên cho tất cả các trường sau đại học (không bao gồm các trường Cao học Y khoa/Nha khoa) 2 năm 1,750 yên 680 yên 2,430 yên
Chương trình giảng dạy học kỳ thứ hai cho tất cả các trường sau đại học (không bao gồm các trường Cao học Y khoa/Nha khoa) 3 năm 2,600 yên 1,020 yên 3,620 yên
Chương trình giảng dạy học kỳ đầu tiên cho các trường sau đại học Y khoa/Nha khoa 2 năm 1,790 yên 21,000 yên (*2) 2,790 yên
Chương trình giảng dạy học kỳ 2 cho các trường sau đại học Y khoa/Nha khoa 3 năm 2,650 yên 21,500 yên (*2) 4,150 yên
Chương trình tiến sĩ cho các trường sau đại học Y khoa/Nha khoa 4 năm 3,370 yên 22,000 yên (*2) 5,370 yên

 

Gakkensai (Bảo hiểm tai nạn cá nhân dành cho sinh viên học tập và nghiên cứu) cung cấp các quyền lợi cần thiết trong trường hợp bạn bị thương do tai nạn khi tham gia các hoạt động ngoại khóa, tham gia các sự kiện của trường đại học, trong các cơ sở của trường đại học và khi tham gia các hoạt động ngoại khóa (hoạt động câu lạc bộ).

Gakkenbai (Bảo hiểm trách nhiệm chung của sinh viên) cung cấp bảo hiểm nếu bạn có nghĩa vụ pháp lý phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp bạn làm bị thương ai đó hoặc làm hư hỏng tài sản của họ, trong khi tham dự (hoặc đi đến/đi về) các hoạt động ngoại khóa, sự kiện của trường và các hoạt động ngoại khóa như công việc tình nguyện, v.v. Cả hai loại bảo hiểm đều được cung cấp bởi Dịch vụ và Trao đổi Giáo dục Nhật Bản (do Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản quản lý).

Bảo hiểm này là cần thiết để bảo vệ bạn khỏi các thảm họa/tai nạn và cho phép bạn theo đuổi các hoạt động của sinh viên một cách an toàn. Vì vậy, Đại học Tohoku yêu cầu tất cả sinh viên phải đăng ký cả hai loại hình bảo hiểm trên.

Thời hạn bảo hiểm/Phí bảo hiểm (Thời hạn được định nghĩa là khoảng thời gian học sinh đăng ký học cho đến khi hoàn thành chương trình giảng dạy.)

 

V. Học bổng:

Học bổng chính phủ MEXT: Có khoảng 350 người nhận Học bổng Chính phủ Nhật Bản đang theo học tại Đại học Tohoku. Các giải thưởng học bổng như dưới đây. MEXT cũng trả học phí cho sinh viên.

Đối tượng nhận học bổng Giá trị học bổng
Sinh viên đại học 119,000 yên/ tháng
Học bổng với sinh viên nghiên cứu 145,000 yên/tháng
Thạc sĩ 146,000 yên/ tháng
Học bổng với tiến sĩ 147,000 yên/tháng

 

Mọi thông tin xin liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP TÁC QUỐC TẾ KAHA

✓ Địa chỉ: Số 5.34 Khu đô thị Khai Sơn, Phường Thượng Thanh, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội

✓ Hotline: 0977 629 439 

✓ Website: https://www.facebook.com/duhockaha

✓ Facebook: https://www.facebook.com/duhockaha

close-link
0977.629.439