TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TOKYO

Đại học Công nghệ Tokyo là ngôi trường quốc gia hàng đầu tại tỉnh Tokyo dành cho sinh viên du học Nhật Bản. Là một trong những trường đào tạo khoa học và công nghệ lớn nhất tại xứ sở hoa anh đào, Tokyo Institute of Technology sẽ là môi trường học tập lý tưởng dành cho sinh viên đam mê công nghệ.

I. Thông tin cơ bản về Đại học Tokyo:

– Tên trường: Đại học Công nghệ Tokyo

– Tiếng Anh: Tokyo Institute of Technology

– Loại trường: Đại học công lập

– Năm thành lập: 1881

– Campus 1: Ookayama Campus: 2-12-1 Ookayama, Meguro-ku, Tokyo, 152-8550 Japan

– Campus 2: Suzukakedai Campus: 4259 Nagatsuta-cho, Midori-ku, Yokohama, Kanagawa, 226-8503, Japan

– Campus 3: Tamachi Campus: 3-3-6 Shibaura, Minato-ku, Tokyo, 108-0023, Japan

 

II. Giới thiệu chung về trường:

Trường đại học Công nghệ Tokyo (hay còn được gọi là Viện Công nghệ Tokyo) là một trong những trường đại học quốc lập hàng đầu tại thủ đô Tokyo, thành lập vào năm 1881. Tiền thân của trường chính là trường dạy nghề Tokyo, được chính phủ Nhật Bản xây dựng vào thời điểm 14 năm sau cuộc Cải cách Minh Trị.

Năm 1949, sau khi chính phủ áp dụng hệ thống giáo dục mới, nhằm nâng cao chất lượng và cải cách hệ thống đào tạo sau chiến tranh, trường cũng được tái cơ cấu và bổ sung thêm các chương trình giảng dạy mới.

Sau hơn 140 năm hình thành và phát triển, Tokyo Tech ngày nay đã trở thành trường đại học quốc gia lớn nhất dành riêng cho khối ngành khoa học và công nghệ tại Nhật Bản. Không chỉ nổi tiếng ở Nhật, Tokyo Tech còn nổi tiếng trên thế giới như là một trung tâm công nghệ lớn về siêu máy tính.

Theo báo cáo của QS (2015 – 2016) Tokyo Tech xếp thứ 56 trong Bảng xếp hạng các trường Đại học hàng đầu thế giới.

 

III. Các ngành đào tạo:

Viện Công nghệ Tokyo có chương trình giảng dạy phong phú, đầy đủ các chuyên ngành với nhiều trường đại học con trực thuộc:

– Trường Khoa học

– Trường Kỹ thuật

– Trường Đại học Khoa học và Kỹ thuật

– Trường Khoa học sinh học và Công nghệ sinh học

– Trường Đại học Khoa học sinh học và Công nghệ sinh học

– Trường Đại học liên ngành Khoa học và Kỹ thuật

– Trường Đại học Thông tin Khoa học và Kỹ thuật

– Trường Đại học Khoa học và Công nghệ

– Trường Đại học Quản lý

 

IV. Cơ sở vật chất của trường:

Các viện đào tạo đại học:

  • Viện Khoa học
  • Viện Kỹ thuật
  • Viện Khoa học sinh vật và Công nghệ sinh học

Các viện nghiên cứu sinh:

  • Viện Khoa học và Kỹ thuật
  • Viện Khoa học sinh vật và Công nghệ sinh học
  • Viện Khoa học và Kỹ thuật đa ngành
  • Viện Khoa học và Kỹ thuật thông tin
  • Viện Khoa học và Công nghệ chính xác
  • Viện Quản lý Sáng kiến

Các phòng thí nghiệm Nghiên cứu:

  • Phòng thí nghiệm Tài nguyên hóa chất
  • Phòng thí nghiệm Thông minh và Chính xác
  • Phòng thí nghiệm Kết cấu và Vật liệu
  • Phòng Thí nghiệm các lò phản ứng hạt nhân

 

V. Học phí và kí túc xá:

1. Học phí tại trường được xét theo hai hệ đào tạo:

  • Hệ đại học
  • Hệ cao học

Đơn vị: Yên

Các khoản phí Hệ đại học Hệ cao học
Phí xét tuyển 17,000 30,000
Phí nhập học 282,000 282,000
Học phí năm đầu 635,400 635,400
Tổng 934,400 947,400

 

2. Phí KTX:

Viện công nghệ Tokyo có rất nhiều loại KTX cho sinh viên trong nước và sinh viên quốc tế lựa chọn. Chi phí dao động trong khoảng từ 27,500 ~ 70,000 JPY/tháng.

KTX Phí thuê hàng tháng Đặc điểm
Minamishinagawa House 62,500 JPY (bao gồm chi phí tiện ích và phí internet) – Ký túc xá nam

– 30 phút đến cơ sở Ookayama, 90 phút đến cơ sở Suzukakedai

Senzokuike House 65,000 JPY (bao gồm chi phí tiện ích và phí internet) – Ký túc xá nữ

– 15 phút đi bộ hoặc 5 phút đi xe đạp đến Cơ sở Ookayama, 45 phút đến Cơ sở Suzukakedai

Midorigaoka House 50,000 JPY (bao gồm chi phí tiện ích và phí internet) – Ký túc xá nam

– Nằm ở khu Midorigaoka trong Cơ sở Ookayama, 45 phút đến cơ sở Suzukakedai

– Không dành cho sinh viên mới hệ Đại học

Ookayama House 50,000 JPY (đã bao gồm chi phí tiện ích và phí internet) – Ký túc xá nữ

– Đi bộ 5 phút đến cơ sở Ookayama, 45 phút đến cơ sở Suzukakedai

– Không dành cho sinh viên mới hệ Đại học

Nagatsuta House 43,000 JPY (đã bao gồm chi phí tiện ích và phí internet) – 60 phút đến cơ sở Ookayama (20 phút đi bộ đến ga Nagatsuta sau đó đi tàu 30 phút)

– 30 phút đến cơ sở Suzukakedai (25 phút đi bộ đến ga Nagatsuta sau đó đi tàu 5 phút)

Suzukakedai House 34,000 JPY (bao gồm phí internet 2.000 JPY; chi phí tiện ích được lập hóa đơn dựa trên nhu cầu sử dụng thực tế) – 45 phút đến Cơ sở Ookayama

– 10 phút đến 30 phút đi bộ đến Cơ sở Suzukakedai

Minami-Tsukushino House 40,000 JPY (bao gồm phí internet 2.000 yên; chi phí tiện ích được lập hóa đơn dựa trên nhu cầu sử dụng thực tế của cư dân.) – 45 phút đến Cơ sở Ookayama

– 10 phút đi bộ đến Cơ sở Suzukakedai

Komaba International House 39,500 JPY (đã bao gồm chi phí tiện ích và phí internet) – KTX dành cho sinh viên quốc tế mới nhập học

– 45 phút đến cơ sở Ookayama, 60 phút đến cơ sở Suzukakedai

– Chỉ những người đủ điều kiện đăng ký ở KTX này mới được thông báo. Nếu bạn không nhận được thông tin đăng ký, bạn không thể đăng ký vào KTX này.

Ký túc xá Shofu – Phòng đơn/phòng đôi: 27,500 JPY (bao gồm phí internet và chi phí tiện ích)

– Phòng 3 người: 32,500 JPY (bao gồm phí internet và chi phí tiện ích)

– KTX dành cho sinh viên quốc tế mới nhập học

– 45 phút đến cơ sở Ookayama, 35 phút đến cơ sở Suzukakedai

– Chỉ những người đủ điều kiện đăng ký ở KTX này mới được thông báo. Nếu bạn không nhận được thông tin đăng ký, bạn không thể đăng ký vào KTX này

Ký túc xá Umegaoka Phòng đơn/phòng đôi: 27,500 JPY (Đã bao gồm phí Internet ) – KTX dành cho sinh viên quốc tế mới nhập học

– 45 phút đến cơ sở Ookayama, 35 phút đến cơ sở Suzukakedai

– Chỉ những người đủ điều kiện đăng ký ở KTX này mới được thông báo. Nếu bạn không nhận được thông tin đăng ký, bạn không thể đăng ký vào KTX này

KTX Quốc tế Tokyo Tech Kajigaya 66,200 JPY (bao gồm bữa sáng và bữa tối) 26 phút đến cơ sở Ookayama, 40 phút đến cơ sở Suzukakedai
KTX Miyazakidai 35 phút đến cơ sở Ookayama, 45 phút đến cơ sở Suzukakedai
KTX Aobadai 35 phút đến cơ sở Ookayama, 30 phút đến cơ sở Suzukakedai
KTX Nagatsuta 45 phút đến cơ sở Ookayama, 20 phút đến cơ sở Suzukakedai
Trung tâm giao lưu quốc tế Tokyo (TIEC)
  • Tiền thuê hàng tháng cho sinh viên quốc tế

– Phòng đơn không có bếp (Sảnh nhà A): 35,000 JYP

– Phòng đơn có bếp (Sảnh cư trú B): 52,000 JPY

Đi bộ 10 phút từ ga Fune-no-Kagakukan trên tuyến New Transit Yurikamome, 15 phút đi bộ từ ga Tokyo Teleport trên tuyến Rinkai

 

VI. Học bổng:

1. Học bổng MEXT:

Học bổng MEXT (Monbukagakusho) là học bổng du học Nhật Bản toàn phần, được cấp bởi Chính phủ Nhật Bản từ năm 1954. Với yêu cầu rất cao, đây chính là học bổng có giá trị nhất trong tất cả những học bổng du học Nhật Bản hiện nay.

Sinh viên sẽ có cơ hội nhận được học bổng du học toàn phần MEXT – Một trong những học bổng hấp dẫn ở Đại học công nghệ Tokyo

Có 2 cách đăng kí ứng tuyển học bổng du học chính phủ Nhật Bản MEXT:

  • Nộp đơn xin học bổng thông qua Đại sứ quán/Lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam. Việc sơ tuyển và xét duyệt hồ sơ được Đại sứ quán/Lãnh sự quán Nhật Bản tại nước ngoài hợp tác với Chính phủ nước sở tại.
  • Nộp đơn xin học bổng thông qua một trường đại học tại Nhật.

Khóa học chuyên sâu tiếng Nhật: Sinh viên và Nghiên cứu sinh: 143.000 yên/tháng

Sinh viên chương trình thạc sĩ: 144,000 yên/tháng

Sinh viên chương trình tiến sĩ: 145,000 yên/tháng

Sinh viên đại học, khóa học tiếng: 117,000 yên/tháng

2. Học bổng danh dự từ Tổ chức Hỗ trợ sinh viên Nhật bản (JASSO):

Học bổng này sẽ được tiến hành vào tháng 4 và công bố kết quả vào đầu tháng 6 hàng năm. Sinh viên có thành tích học tập cao hoặc được đề cử bởi nhà trường sẽ được nhận học bổng.

Giá trị học bổng:

  • Hệ học tiếng tại trường Nhật ngữ: 30,000 yên/tháng.
  • Hệ đại học, cao học: 48,000 yên/tháng.
  • Hệ chương trình hỗ trợ trao đổi sinh viên: 80,000 yên/tháng.

3. Học bổng đại học Công nghệ Tokyo:

Trường hiện có rất nhiều chương trình học bổng, cùng nhiều chương trình miễn giảm học phí hỗ trợ sinh viên:

  • Học bổng Sato Yo: 120,000 – 180,000 yên/tháng.
  • Các chương trình miễn giảm học phí từ 50% – 100%.

Học bổng Tokyo Tech Tsubame dành cho sinh viên tiến sĩ:

  • Tiến sĩ năm thứ nhất: 480,000 yên (học bổng tiêu chuẩn)
  • Tiến sĩ năm thứ 2 và thứ 3: 480,000 yên (học bổng tiêu chuẩn) hoặc 635,400 yên (học bổng đặc biệt –  Những sinh viên có thành tích học tập xuất sắc sẽ được cấp học bổng đặc biệt. Khoảng 20% sinh viên nhận học bổng trong năm thứ hai và thứ ba sẽ nhận được học bổng đặc biệt).

Học bổng dành cho sinh viên quốc tế xuất sắc:

  • Giải Hiệu suất cuất sắc nhất: 635,400 yên (tương đương với toàn bộ học phí)
  • Giải hiệu suất xuất sắc: 317,700 yên (tương đương 1/2 học phí)

 

Mọi thông tin xin liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP TÁC QUỐC TẾ KAHA

✓ Địa chỉ: Số 5.34 Khu đô thị Khai Sơn, Phường Thượng Thanh, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội

✓ Hotline: 0977 629 439 

✓ Website: https://www.facebook.com/duhockaha

✓ Facebook: https://www.facebook.com/duhockaha

close-link
0977.629.439