Trung Quốc và Đài Loan hiện nay đang trở thành điểm đến của nhiều bạn trẻ ở các khu vực khác nhau trong đó có sinh viên Việt Nam, chính vì vậy các bạn sẽ không còn xa lạ với 2 chứng chỉ HSK và TOCFL. Cùng KAHA tìm hiểu và phân biệt 2 chứng chỉ tiếng Trung này qua bài viết sau đây.
HSK và TOCFL là 2 trong số các chứng chỉ tiếng Trung. Vậy 2 chứng chỉ này có gì giống nhau và khác nhau? Thi HSK hay thi TOCFL khó hơn? Quy đổi trình độ HSK sang TOCFL khái quát như thế nào?
HSK và TOCFL là gì?
Điểm giống nhau giữa chứng chỉ HSK và TOCFL
-
Đều là chứng chỉ chứng minh năng lực tiếng Trung hợp pháp.
-
Là thước đo để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Trung
-
Được tổ chức các kỳ thi lấy chứng chỉ nhiều lần trong năm.
-
Đều có niên hạn sử dụng là 2 năm.
-
Hỗ trợ con đường du học Trung Quốc, Đài Loan thuận lợi, tấm vé thông hành giúp bạn mở rộng con đường thành công.
Điểm khác nhau giữa chứng chỉ HSK và TOCFL
Nội dung |
HSK |
TOCFL |
Cấp độ chứng chỉ |
Chia làm 3 cấp độ chính và 6 cấp độ nhỏ – HSK sơ cấp: HSK cấp 1 – HSK cấp 2 – HSK trung cấp: HSK cấp 3 – HSK cấp 4 – HSK cao cấp: HSK cấp 5 – HSK cấp 6 |
Chia làm 3 band và 6 cấp độ – TOCFL band A: cấp 1 (nhập môn) – cấp 2 (căn bản) – TOCFL band B: cấp 3 (tiến cấp) – cấp 4 (cao cấp) – TOCFL band C: cấp 5 (lưu loát) – cấp 6 (tinh thông) |
Đơn vị tổ chức kỳ thi lấy chứng chỉ |
Do đơn vị Hanban – Office of Chinese Language Council International (Văn phòng Hội đồng ngôn ngữ Trung Quốc Quốc tế) quản lý các kỳ thi lấy chứng chỉ HSK
|
Do 3 cơ quan, đơn vị tổ chức: + the Mandarin Training Center – Trung tâm đào tạo tiếng Hán phổ thông. + the Graduate Institute of Teaching Chinese as a Second Language – Học viện ngôn ngữ giảng dạy tiếng Trung + the Psychological Testing Center of National Taiwan Normal University – Trung tâm trắc nghiệm giáo dục tâm lý thuộc Đại học Sư Phạm Đài Loan |
Đề thi chứng chỉ |
– Cấp độ sơ cấp chỉ có phần nghe và phần đọc hiểu – Cấp độ trung – cao cấp có thêm phần thi viết – Phải thi kèm chứng chỉ HSKK tương ứng theo từng cấp độ HSK – Số lượng câu hỏi theo từng cấp độ HSK sẽ khác nhau |
– Bao gồm 2 phần nghe và đọc hiểu ở tất cả các cấp độ TOCFL + đề thi nghe: 50 câu hỏi làm trong thời gian 60 phút + đề thi đọc hiểu: 50 câu hỏi làm trong thời gian 60 phút – Có thể lựa chọn thi bằng chữ phồn thể hoặc giản thể |
Điểm số |
HSK không có điểm liệt, chỉ cần đạt điểm chuẩn của tổng điểm là qua. |
TOCFL có điểm liệt từng phần thi, phần nghe hoặc đọc hiểu nếu thấp hơn điểm chuẩn đề ra,thì dù tổng điểm có cao vẫn không đạt yêu cầu. |
Phạm vi sử dụng |
– HSK có giá trị trên toàn thế giới – HSK là kỳ thi năng lực tiếng Trung của Trung quốc. |
– TOCFL không phổ biến trên thế giới như HSK – TOCFL là kỳ thi năng lực tiếng Hoa của Đài Loan, và tất nhiên ở đây thì không công nhận chứng chỉ HSK. |
Khác nhau giữa HSK và TOCFL chi tiết về cách tính điểm
Đề thi HSK
HSK kiểm tra trình độ 3 loại kỹ năng nghe, đọc, viết với 6 cấp độ. Mỗi phần nghe, đọc, viết có tổng điểm tối đa là 100 điểm.
-
Đề thi HSK 1: bao gồm 20 câu nghe và 20 câu đọc hiểu với thời gian làm bài mỗi phần là 17 phút . Tổng số điểm tối thiểu để đạt là 120 điểm.
-
Đề thi HSK 2: gồm 60 câu hỏi (35 câu nghe và 25 câu đọc hiểu) làm bài trong 50 phút. Tổng điểm phải đạt tối thiểu là 120 điểm.
-
Đề thi HSK 3: Có 80 câu hỏi chia làm 3 phần (nghe: 40 câu, đọc hiểu: 30 câu, viết: 10 câu) làm trong 90 phút. Tổng điểm tối thiểu là 180.
-
Đề thi HSK 4: Thời gian làm bài là 105 phút với 45 câu nghe, 40 câu đọc hiểu và 15 câu viết. Tổng điểm phải đạt là 180 điểm.
-
Đề thi HSK 5: Bài thi kéo dài 125 phút, trong đó: 30 phút nghe (45 câu), 40 phút đọc hiểu (45 câu), 40 phút viết(10 câu). Tổng điểm 180 là đạt.
-
Đề thi HSK 6: Tổng thời gian làm bài là 125 phút với 91 câu (45 câu nghe – 35 phút, 45 câu đọc hiểu – 50 phút và 40 phút cho 1 câu viết văn). Tổng điểm tối thiểu phải đạt cũng là 180 điểm.
Đề thi TOCFL
TOCFL sẽ kiểm tra 2 loại kỹ năng của thí sinh là nghe và đọc hiểu với 100 câu hỏi trắc nghiệm (50 câu nghe – 50 câu đọc hiểu) trong 120 phút:
-
TOCFL A1 (sơ cấp – cấp 1): Tổng điểm đạt là 83 điểm (nghe 41 điểm và đọc hiểu 42 điểm).
-
TOCFL A2 (sơ cấp – cấp 2): Tổng điểm là 120 (60 điểm nghe và 60 điểm đọc hiểu) thì đạt yêu cầu.
-
TOCFL B1 (trung cấp – cấp 3): Tổng điểm là 94 (46 nghe và 48 điểm đọc viết) thì đạt.
-
TOCFL B2 (trung cấp – cấp 4): Tổng điểm đạt là 125 (61 điểm nghe và 64 điểm đọc hiểu).
-
TOCFL C1 (cao cấp – cấp 5): Tổng điểm tối thiểu là 102 (50 điểm nghe và 52 điểm đọc hiểu).
-
TOCFL C2 (cao cấp – cấp 6): Tổng số điểm là 130 (61 điểm nghe và 69 điểm đọc hiểu) thì đạt.
So sánh HSK và TOCFL về lượng từ vựng
HSK |
TOCFL |
Lượng từ vựng yêu cầu (HSK) |
Lượng từ vựng yêu cầu (TOCFL) |
HSK 1 |
TOCFL 1 (A1) |
150 |
502 |
HSK 2 |
TOCFL 2 (A2) |
300 |
999 |
HSK 3 |
TOCFL 3 (B1) |
600 |
2482 |
HSK 4 |
TOCFL 4 (B2) |
1200 |
4960 |
HSK 5 |
TOCFL 5 (C1) |
2500 |
7945 |
HSK 6 |
TOCFL 6 (C2) |
5000 |
> 7945 |
Có thể thấy cùng một cấp độ giữa 2 chứng chỉ, kỳ thi TOCFL sẽ được đánh giá khó hơn HSK. Lượng từ vựng yêu cầu ở mỗi cấp tương đồng của TOCFL đều cao hơn HSK (ví dụ như HSK3 có vốn từ vựng là 600 trong khi TOCFL A1 là 502 và A2 là 999).
Cũng dựa theo bảng đối chiếu, ta có thể dễ dàng đưa ra mức tương đương giữa trình độ 2 chứng chỉ (TOCFL tương đương với HSK mấy? / HSK tương đương với TOCFL bao nhiêu?)
-
TOCFL 1 (A1) gần tương đương HSK 3
-
TOCFL 2 (A2) gần tương đương HSK 4
-
TOCFL 3 (B1) tương đương HSK 5
-
TOCFL 4 (B2) tương đương HSK 6
Mục đích sử dụng chứng chỉ HSK và TOCFL
-
Du học Trung Quốc hay du học Đài Loan dễ dàng hơn, hầu hết các chương trình đại học và sau đại học đều được giảng dạy bằng tiếng Trung Quốc.
-
Các trường đại học ở Trung Quốc thường yêu cầu HSK 4 và bậc sau đại học ở đây yêu cầu chứng chỉ HSK 5. Đối với du học Đài Loan, hệ đại học thường yêu cầu trình độ TOCFL cấp 3 trở lên.
-
Dễ xin học bổng du học Trung Quốc cũng như du học Đài Loan hơn
-
Mở ra cơ hội học tập nhiều ngành đặc biệt tại Trung Quốc và Đài Loan như Y học hay Y học cổ truyền.
-
Giao tiếp dễ dàng và thuận tiện với người bản xứ khi du học Trung Quốc, du học Đài Loan.
-
Cơ hội làm việc và định cư cao hơn sau khi học tập tại Trung Quốc và Đài Loan.
Đều là chứng chỉ tiếng Trung, vậy nên tùy thuộc vào mục đích việc bạn học tiếng Trung là gì, hãy lựa chọn việc thi lấy chứng chỉ gì một cách hợp lý
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
|