HSKK là một trong những chứng chỉ dành cho người học tiếng Trung. Chứng chỉ HSKK hiện nay rất quan trọng và cần thiết cho nhiều mục đích. Hôm nay chúng ta cùng KAHA tìm hiểu về chứng chỉ HSKK là gì nhé!
Chứng chỉ HSKK là gì?
HSKK la gì? Chứng chỉ HSKK là bài thi kiểm tra năng lực khẩu ngữ dành cho người học tiếng Trung. Nói nôm na HSKK là bài thi nói, trong khi HSK là bài thi nghe – đọc – viết.
Hiện nay, HSK và HSKK bắt buộc thi cùng nhau, kiểm tra đủ 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết. Bài thi HSKK sẽ tương ứng với cấp thi HSKK.
HSKK có mấy cấp độ?
Bài thi HSKK có 3 cấp: sơ cấp, trung cấp và cao cấp.
Trong đó:
- HSKK sơ cấp dành cho học viên đã học tiếng Trung Quốc có vốn từ vựng khoảng trên 200 từ và thi cùng HSK 3.
- HSKK trung cấp dành cho những học viên đã học tiếng Trung Quốc có được vốn từ vựng khoảng trên 900 từ và thi cùng HSK 4.
- HSKK cao cấp thi dành cho học sinh đã học tiếng Trung Quốc nắm vững khoảng từ vựng khoảng 3000 từ và cùng HSK 5 và HSK 6.
Giá trị chứng chỉ HSKK
Hiện nay, chứng chỉ HSKK được sử dụng vào rất nhiều mục đích như:
- Điều kiện xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Trung tại các trường đại học tại Việt Nam
- Điều kiện apply học bổng du học Trung Quốc, đặc biệt là học bổng CIS
- Bên cạnh đó có chứng chỉ HSKK cũng sẽ làm đẹp cho hồ sơ, CV của bạn khi ứng tuyển vào các công ty…
Cấu trúc và thang điểm bài thi HSKK
HSKK sơ cấp
HSKK (Sơ cấp) được chia thành ba phần, với tổng số 27 câu hỏi.
Tổng thời gian làm bài khoảng 20 phút (bao gồm 7 phút chuẩn bị ).
Nội dung kiểm tra | Thời gian | Số câu | Điểm từng câu | Tổng điểm | |
Phần 1 | Lặp lại câu đã nghe. | 6 phút | 15 | 2 | 30 |
Phần 2 | Trả lời câu hỏi sau khi nghe. | 4 phút | 10 | 3 | 30 |
Phần 3 | Trên giấy thi có hai câu hỏi (kèm theo bính âm), thí sinh trả lời các câu hỏi và nói ít nhất 5 câu cho mỗi câu hỏi. | 3 phút | 2 | 20 | 40 |
Tổng | 20 phút (bao gồm 7 phút chuẩn bị ). | 27 | 100 |
Điểm tối đa của HSKK sơ cấp là 100, và số điểm đạt là 60 điểm trở lên.
HSKK trung cấp
HSKK trung cấp được chia thành ba phần với tổng số 14 câu hỏi.
Tổng thời gian làm bài khoảng 23 phút (bao gồm cả thời gian chuẩn bị 10 phút).
Nội dung kiểm tra | Thời gian | Số câu | Điểm từng câu | Tổng điểm | |
Phần 1 | Lặp lại sau khi nghe. Có 10 câu hỏi trong phần đầu tiên. Một câu được phát cho mỗi câu hỏi và người thi lặp lại câu đó sau khi nghe. | 5 phút | 10 | 3 | 30 |
Phần 2 | Mô tả tranh. Gồm 2 câu hỏi. Mỗi câu hỏi sẽ có 1 bức tranh, người thi sẽ nói một đoạn văn mô tả với bức tranh. | 4 phút | 2 | 15 | 30 |
Phần 3 | Trả lời câu hỏi. Gồm 2 câu hỏi. Thí sinh trả lời các câu hỏi. | 4 phút | 2 | 20 | 40 |
Tổng | 23 phút (bao gồm cả thời gian chuẩn bị 10 phút). | 14 | 100 |
Tổng điểm HSKK trung cấp là 100 điểm, đủ 60 điểm là đạt yêu cầu.
HSKK cao cấp
HSKK cao cấp được chia thành ba phần, với tổng số 6 câu hỏi.
Tổng thời gian làm bài khoảng 25 phút (bao gồm cả thời gian chuẩn bị 10 phút).
Nội dung kiểm tra | Thời gian(phút) | Số câu | Điểm từng câu | Điểm tối đa | |
Phần 1 | Nghe và lặp lại. Có 3 câu hỏi trong phần đầu tiên. | 8 | 3 | 10 | 30 |
Phần 2 | Đọc to đoạn văn. Một đoạn văn bản được cung cấp trên giấy thi và thí sinh đọc to đoạn văn đó. | 2 | 1 | 20 | 20 |
Phần 3 | Trả lời câu hỏi. Gồm 2 câu hỏi. Trong bài thi có hai câu hỏi, thí sinh sẽ trả lời câu hỏi sau khi đọc. | 5 | 2 | 25 | 50 |
Tổng | 25 (bao gồm cả thời gian chuẩn bị 10 phút). | 6 | 100 |
Điểm toàn phần của HSKK cao cấp (nâng cao) là 100 và 60 đạt tiêu chuẩn.
Thời hạn chứng chỉ HSKK
Kết quả HSKK có giá trị lâu dài để chứng minh năng lực tiếng Trung của sinh viên nước ngoài. Điểm HSKK có giá trị trong vòng hai năm (tính từ ngày thi).
Trên đây là một số thông tin cần thiết về HSKK là gì?. Sau khi tìm hiểu rõ về bài thi, các bạn hãy ôn thi thật tốt và luyện tập nhiều để đạt điểm số cao nhé!
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
|