EMOJI NHẬT – NHỮNG ICON NHẬT BẢN DỄ THƯƠNG

Nhật Bản luôn nổi tiếng với những thứ đáng yêu và những biểu tượng cảm xúc Nhật Bản cũng nằm trong số đó. Cùng KAHA tổng hợp những icon Nhật Bản siêu dễ thương trong bài viết này nhé!

Emoji và Kaomoji: những biểu tượng cảm xúc Nhật Bản

Emoji (絵文字) được ghép từ “E” – bức tranh và “moji” – chữ viết. Emoji là những biểu tượng cảm xúc thể hiện bằng hình ảnh cụ thể và xuất phát từ Nhật Bản. Emoji xuất hiện vào thế kỷ 20 và được sử dụng rộng rãi với mục đích: tiết kiệm ký tự mà vẫn truyền tải được cảm xúc.

Ngày nay, emoji được tích hợp trong hầu hết những bàn phím điện thoại thông minh. Những biểu tượng cảm xúc được cập nhật liên tục và được sử dụng vô cùng phổ biến.

emoji-nhat-ban

Kaomoji (顔文字) được ghép từ “kao” – khuôn mặt và “moji” – chữ viết. Kaomoji là những biểu tượng cảm xúc được tạo ra bằng cách kết hợp dấu câu, con số, chữ viết để thể hiện những biểu cảm trên gương mặt. Kaomoji bắt đầu phổ biến ở Nhật từ năm 1986. Ngày càng nhiều người thích sử dụng Kaomoji hơn vì sự đáng yêu và hài hước của những icon dễ thương nhật bản này.

Trong văn hóa Nhật, người ta cũng chú trọng cảm xúc trong ánh mắt nên hầu hết kaomoji tập trung biểu hiện cảm xúc bằng phần mắt nhiều hơn là phần miệng. Ngoài khuôn mặt thì Kaomoji còn có thêm những ký tự mô tả hoạt động tay chân. Vì vậy, so với emoji, kaomoji có những biểu tượng cảm xúc đa dạng hơn.

Bàn phím Kaomoji

Kaomoji được tích hợp sẵn trong bàn phím tiếng Nhật, bạn có thể tải về thông qua cài đặt bàn phím trên điện thoại hoặc tải từ Google Play hay App Store (*). Tuy nhiên, nếu cảm thấy phức tạp, hãy dạo một vòng những biểu tượng KAHA tổng hợp dưới đây, sao chép biểu tượng bạn thích và sử dụng nhé.

Biểu tượng cảm xúc vui vẻ

Icon cười, vui vẻ

Những biểu tượng cười hay có ý nghĩa vui vẻ thường thể hiện ở đôi mắt. Một số biểu tượng cảm xúc khác còn kết hợp với nụ cười ở miệng. Ngoài ra, người ta còn thêm vào một số ký tự khác như ☆, ✯, *… để biểu lộ cảm xúc đa dạng hơn.

Dưới đây là một số icon cười, vui vẻ được dùng nhiều nhất.

(* ^ ω ^) (o ^ ▽ ^ o) (⌒ ▽ ⌒) ☆
(≧ ◡ ≦) \ (^ ヮ ^) / \ (^ ヮ ^) /
(๑˃ᴗ˂) ﻭ o (≧ ▽ ≦) o (⁀ᗢ⁀)
(๑˘︶˘๑) ╰ (* ´︶` *) ╯ (* ^ ^ * ‿)
╰ (* ´︶` *) ╯ ヽ (> ∀ <☆) ノ ╰ (*’)` *) ╯
。.: ☆ *: ・ ‘(* ⌒ ― ⌒ *))) (^ 人 ^) (〃 ^ ▽ ^ 〃)
。 ゚ (゚ ^ ∀ ^ ゚) ゚。 (b ᵔ ▽ ᵔ) b ヽ (> ∀ <☆) ノ
☆ *: .。. o (≧ ▽ ≦) o .。.: * ☆ (✯◡✯) \ (^ ▽ ^) /
☆ ~ (‘▽ ^ 人) (゚ ^ ∀ ^ ゚) o (> ω <) o
ヽ (o ^ ▽ ^ o) ノ (.❛ ᴗ ❛.) ヽ (* ⌒ ▽ ⌒ *) ノ

Icon tình yêu, quý mến

Những biểu tượng cảm xúc thể hiện tình cảm quý mến thường có thêm ký tự trái tim bên trái hoặc bên phải. Ngoài ra, các kaomoji còn mô tả hành động chu môi, đỏ mặt ngại ngùng, tạo nên những icon vô cùng đa dạng.

٩(♡ε♡)۶ (─‿‿─) ♡ (´♡‿♡`)
ヽ (♡ ‿ ♡) ノ (‘. • ᵕ •.`) ♡ (◕‿◕) ♡
(´ ,, • ω • ,,) ♡ (♡ ° ▽ ° ♡) ( ̄ε ̄ @)
(*˘︶˘*).。.:*♡ (´ ω `♡) ♡ (。- ω -)
σ (≧ ε ≦ σ) ♡ (≧◡≦) ♡ (♡μ_μ)
(。 ・ // ε // ・。) (´ ♡ ‿ ♡ `) ♡ ( ̄З ̄)
(/ ^ – ^ (^ ^ *) / ♡ (ノ ´ з `) ノ ( ˘⌣˘)♡(˘⌣˘ )
(っ˘з(˘⌣˘ ) ♡ (ღ˘⌣˘ღ) (/▽\*)。o○♡
♡ (˘ ▽ ˘> ԅ (˘⌣˘) ♡ (⇀ 3 ↼) ❤ (ɔˆз (ˆ⌣ˆc)
☆ ⌒ ヽ (* ‘、 ^ *) chu (❤ω❤) (˘∀˘) / (μ‿μ) ❤
Σ>―(〃°ω°〃)♡→ (*^^*)♡ ♡ ~ (‘▽ ^ 人)
(/▽\*)。o○♡ (* ¯ ³¯ *) ♡ (* ˘︶˘ *) .。.: * ♡

Biểu tượng cảm xúc không vui

Icon khóc

Các icon buồn, khóc dùng các ký tự như T, / \… để miêu tả sự buồn bã. Ngoài ra, người ta còn dùng thêm một số ký tự khác để miêu tả những giọt nước mắt trên khuôn mặt. Từ đó, bộ kaomoji thể hiện được các trạng thái từ hơi buồn, khóc thút thít cho đến khóc to.

(。T ω T。) (っ˘̩╭╮˘̩)っ (╥ω╥)
o(〒﹏〒)o (╯︵╰,) o(TヘTo)
(个_个) ( ゚,_ゝ`) (。•́︿•̀。)
(ノД`) (。╯︵╰。) (ಡ‸ಡ)
。゜゜(´O`) ゜゜。 (╥_╥) 。 ・ ゚ (゚> <゚) ゚ ・。
。・゚゚*(>д<)*゚゚・。 (╥﹏╥) 。 ゚ (。 ノ ω ヽ。) ゚。
.。 ・ ゚ ゚ ・ (> _ <) ・ ゚ ゚ ・。. (ಥ﹏ಥ) 。 ゚ ・ (> ﹏ <) ・ ゚。
. ・ ゚ ゚ ・ (/ ω\) ・ ゚ ゚ ・ (´-ω-`) (ノ _ <、)

Icon không hài lòng

Những biểu cảm không hài lòng được thể hiện qua các trạng thái như: cạn lời, ngơ người, không còn gì để nói, câm nín… Chủ yếu những cảm xúc này được thể hiện qua ký tự > < hoặc  ̄  ̄ cho ánh mắt và ロ ▽ cho khuôn miệng.

Những kaomoji này được ứng dụng khá nhiều ở một số cảnh trong manga hoặc anime để miêu tả cảm xúc của nhân vật.

(⇀‸↼‶) (#  ̄ω ̄) ( ̄  ̄ |||)
( ̄ ヘ  ̄) (#> <) (;⌣̀_⌣́)
( ̄︿ ̄) ヾ (O) ツ (눈 _ 눈)
(; ⌣̀_⌣́) (」> <)」 (¬_¬;)
<( ̄ ﹌  ̄)> (;  ̄Д ̄) ( ̄ω ̄)
(」゜ ロ ゜)」 ( ̄ □  ̄ 」) (¯▿¯)
☆ o (> < ;) ○ (#  ̄0 ̄) (> M <)
(*  ̄ ▽  ̄) b (」><)」 ()︹︺)

Icon phẫn nộ

Những biểu tượng cảm xúc phẫn nộ, giận dữ có hai đặc trưng: một là đôi mắt biểu thị sự tức giận, hai là hành động bật ngón giữa. Các cảm xúc trên khuôn mặt được thể hiện qua những ký tự như ◣_◢, 益, `ロ ´. Nắm tay tức giận được mô tả bằng ký tự ୨, còn hành động bật ngón giữa sẽ được thể hiện bằng icon này ┌∩┐ hoặc như thế này 凸.

Σ (▼ □ ▼ メ) 凸 (`ロ ´) 凸 (# `Д´)
((╬◣﹏◢)) (° ㅂ ° ╬) (`皿 ´ #)
(‡ ▼ 益 ▼) ヾ (`ヘ ‘) ノ ゙ (҂ `з’)
(凸 ಠ 益 ಠ) 凸 凸 (`△ ‘#) (`Ω’)
┌∩┐ (◣_◢) ┌∩┐ 凸 ( ̄ ヘ  ̄) ٩ (╬ʘ 益 ʘ╬) ۶
← ~ (Ψ ▼ ー ▼) ∈ ↑ _ (ΦwΦ) Ψ (╬ Ò﹏Ó)
୧ ((# Φ 益 Φ #)) ୨ ψ (`∇ ´) ψ (ノ ° 益 °) ノ
\\٩ (๑` ^ ´๑) ۶ // ヽ (`д´ *) ノ 9 (ఠ 益 ఠ) 6

Icon sợ hãi

Những icon thể hiện sự sợ hãi trong nét mặt thảng thốt và ánh mắt thất thần. Thông thường sẽ là đôi mắt tròn vo và miệng mở lớn như đang la hét vì sợ.

(“ロ ゛) 〣 (ºΔº) 〣 (º □ º l | l) /
\ (º □ º l | l) / (/。\) \(〇_o)/
▓▒░ (° ◡ °) ░▒▓ (;;; * _ *) (・ 人 ・)
.. · ヾ (>. <) シ Σ (° △ ° |||) ︴ ~ (> <) ~

Biểu tượng cảm xúc dễ thương

Biểu tượng lúng túng

Điểm chung của những biểu tượng thể hiện sự bối rối, lúng túng, ngại ngùng là những dấu gạch chéo /// đại diện cho “đỏ mặt”. Một số biểu tượng dùng ký tự  ノ để miêu tả việc dùng tay ôm mặt, che mắt vì ngại.

(„ಡ ω ಡ„) (⁄ ⁄> ⁄ ▽ ⁄ <⁄ ⁄) („• – •„)
(ง ื ▿ ื) ว (// ω //) (´ ・ ᴗ ・ `)
(o -_- o) (¯▿¯) (* ° ▽ ° *)
(⁄ ⁄ • ⁄ω⁄ • ⁄ ⁄) (*  ̄ ▽  ̄) b (ノ ´ ヮ `) ノ *: ・ ゚
( ̄ ▽  ̄ *) ゞ (˙▿˙) (* ノ ▽ ノ)
(///  ̄  ̄ ///) (˙꒳ ˙) (〃 ▽ 〃)

Biểu tượng nghi ngờ

Những biểu tượng nghi ngờ thể hiện cảm xúc nhiều nhất qua ánh mắt ngờ vực, không tin tưởng. Người ta chủ yếu sử dụng các ký tự ¬ ¬, ・ _ ・hoặc  ̄  ̄ để diễn tả ánh mắt đó.

┐ (‘~ `;) ┌ (・ ・)? (¬_¬)
(-_-;) ・ ・ ・ (¬‿¬) (→ _ →)
┐ ( ̄ ヘ  ̄;) ┌ (¯ ¯٥) (← _ ←)
(〃 ̄ω ̄〃 ゞ (• ิ _ • ิ)? σ ( ̄ 、  ̄〃)
ლ (ಠ_ಠ ლ) ┐ (‘~ `;) ┌ (・ _ ・ ヾ
ლ (¯ ロ ¯ “ლ) Σ ( ̄。 ̄ ノ) (◎ ◎) ゞ

Biểu tượng ngạc nhiên

Đối với các biểu tượng cảm xúc bị sốc và ngạc nhiên, hãy mở to miệng (o, 〇, ロ), mắt ngạc nhiên (OO, ⊙ ⊙) và giơ tay. Bạn cũng có thể thêm ký tự Σ (giật mạnh) hoặc một số cofusion (ký tự;). Hơn nữa, bạn có thể thử sử dụng mắt to kết hợp với miệng nhỏ (để tạo sự tương phản).

(⊙_⊙) Σ (O_O) Σ (° ロ °)
(O_O;) (o_O) (: ౦ ‸ ౦:)
w (゚ o ゚) w Σ (□ _ □) (゚ ロ ゚)!
ヽ (゚ 〇 ゚) ノ (OO) (° ロ °)!

Biểu tượng không cảm xúc

Những biểu tượng không cảm xúc thể hiện sự hờ hững, không quan tâm, hay nói dễ hiểu hơn là thái độ “ờ, sao cũng được”. Do đó, các icon này thường có những ký tự ╮╭ hay ┐┌ cho hai tay và  ̄   ̄ cho đôi mắt.

¯ \ _ (ツ) _ / ¯ ╮ (︶︿︶) ╭ ᕕ (ᐛ) ᕗ
ᕕ (ᐛ) ᕗ ┐ ( ̄∀ ̄) ┌ ┐ (´ д `) ┌
┐ (˘_˘) ┌ ヽ (´ ー `) ┌ ┐ (‘~ `) ┌
┐ (˘ 、 ˘) ┌ ╮ (˘_˘) ╭ (· _ ·) ノ
╮ ( ̄ ~  ̄) ╭ ┐ (シ) ┌ ╮ (︶ ▽ ︶) ╭
┐ ( ̄ ヮ  ̄) ┌ ┐ (˘ 、 ˘) ┌ ヽ ( ̄д ̄) ノ
┐ ( ̄ ~  ̄) ┌ ( ̄ω ̄) ╰ (▔∀▔) ╯
ヽ ( ̄ ~  ̄) ノ ┐ ( ̄ ヘ  ̄) ┌ ヽ (ˇ ヘ ˇ) ノ

Biểu tượng cảm xúc Nhật thể hiện hành động

Icon chào

Hành động chào hỏi trong biểu tượng cảm xúc Nhật được thể hiện bởi ký tự ノvà / mô tả cái vẫy tay. Kết hợp với các biểu cảm vui vẻ, chúng ta sẽ có được những icon chào hỏi vô cùng đa dạng.

(* ・ Ω ・) ノ (¯ ▽ ¯) ノ (゚ ▽ ゚) /
ヾ (^ ω ^ *) (゚ ∀ ゚) ノ ゙ (o’ω`o) ノ
(¯ ▽ ¯) / (· ∀ ·) ノ (‘▽ `) ノ
(✧∀✧) / (≧ ▽ ≦) / \ (⌒ ▽ ⌒)
(‘• ω • `) ノ (*’∀ `) ノ (@ ‘ー `) ノ ゙
ヾ (☆ ‘∀’ ☆) (^ 0 ^) ノ (o ^ ^ o) /
ヾ (・ ω ・ *) (⌒ω⌒) ノ (o’▽ `o) ノ
ヾ (* ‘▽’ *) (・ _ ・) ノ (o´ ▽ `o) ノ

Icon ôm

Những icon ôm thể hiện hành động dang tay ra để ôm hoặc đòi ôm bằng những ký tự つ  つ và ⊂ ⊃. Ngoài ra, các biểu cảm khuôn mặt kết hợp bao gồm từ vui vẻ, không vui, chu môi… tạo nên bộ biểu tượng cảm xúc ôm đa dạng.

(つ. • ́ _ʖ • ̀.) つ (~ * – *) ~ ⊂ (・ ω ・ * ⊂)
(つ ✧ω✧) つ ⊂ (´ ▽ `) ⊃ (っ ಠ‿ಠ) っ
(づ ◕‿◕) づ (ノ ´ ヮ `) ノ *: ・ ゚ (づ ◡﹏◡) づ
(づ  ̄ ³ ̄) づ (つ ≧ ▽ ≦) つ (⊃。 • ́‿ • ̀。) ⊃
⊂ ( ̄ ▽  ̄) ⊃ ⊂ (´ • ω • `⊂) ヽ (* ・ ω ・) ノ

Icon nháy mắt

Icon nháy mắt kiểu Nhật thể hiện bằng một mắt cười và một mắt nheo lại. Bên mắt nheo dùng ký tự >, < hoặc ~ để thể hiện. Các icon này khá dễ tạo, chỉ cần linh hoạt thay đổi một số ký tự là có ngay icon mới.

(^ _ ~) (> ω ^) (^ _ <)
(^. ~) (^ _−) ☆ (^ _-) ≡ ☆
(・ Ω <) ☆ (^ ω ~) (-_ ・)
(^ _ <) 〜 ☆ (゚ o⌒) (~ 人 ^)
(^ 人 <) 〜 ☆ ☆ ⌒ (≧ ▽ °) (^ _-)
☆ ⌒ (ゝ 。∂) (^. ~) ☆ ☆ ⌒ (ゝ 。∂)

Icon xin lỗi

Các icon xin lỗi miêu tả hành động cúi đầu theo văn hóa truyền thống Nhật Bản. Người ta dùng ký tự m hoặc _ _ cho đôi mắt cụp xuống, còn < > cho hai vai.

m (_ _) m 人 (_ _ *) (シ..) シ
m (_ _; m) <(_ _)> (m; _ _) m
(シ _ _) シ (* _ _) 人 m (.) m

Icon chảy máu mũi

Icon chảy máu mũi miêu tả vô cùng sinh động bằng các ký tự ii, ハ,〃tượng trưng cho dòng máu mũi chảy ra. Cách thể hiện này cũng thường thấy trong manga và anime.

(*  ̄ii ̄) ( ̄ ハ  ̄ *) \ ( ̄ ハ  ̄)
(^ 〃 ^) ( ̄ ¨ ヽ  ̄) ( ̄;  ̄)
(^ ་ ། ^) ( ̄ ;;  ̄)

Icon ngủ ngon

Các ký tự zzz sử dụng để miêu tả tiếng ngáy ngủ. Đa phần các icon ngủ ngon dùng khá nhiều chữ z viết thường hoặc viết in. Z càng nhiều có thể là ngủ càng ngon.

(x. x) ~~ zzZ (-_-) zzZ (_ _ *) Z zz
(-Ω-) zzZ (-.-) … zzz ( ̄ρ ̄) .. zzZZ
[(--)] .. zzZ ((_ _)) .. zzzZZ ( ̄o ̄) zzZZzzZZ
(∪。∪) 。。。 zzZ

Biểu tượng cảm xúc Nhật: động vật

Icon mèo

Người Nhật khá “nghiện” mèo, có lẽ đó là một trong những lý do khiến bộ kaomoji mèo vô cùng đa dạng. Ký tự ω miêu tả mũi mèo, ^ ^ cho tai mèo và = = cho bộ ria mép của nó. Riêng mắt mèo được thể hiện bằng nhiều kiểu, có thể dùng ký tự ⌒ ⌒, ◕◕, ①①, •  •…

(^ • ω • ^) (=; ェ; =) (= ⌒‿‿⌒ =)
ଲ (ⓛ ω ⓛ) ଲ (^ ◔ᴥ◔ ^) (= ^ ・ ェ ・ ^ =)
(/ = ω =) / (^ ◕ᴥ◕ ^) (= ①ω① =)
ฅ (• ㅅ • ❀) ฅ (= ω =) ต (= ω =) ต
(= ^ ・ Ω ・ ^ =) (= `ω´ =) ฅ (• ɪ •) ฅ
(^ = ◕ᴥ◕ = ^) (= ^ ◡ ^ =) (^ ˵◕ω◕˵ ^)
(= ^ – ω – ^ =) ฅ (• ɪ •) ฅ (Φ ω Φ)
(= Ω =).. nyaa ヾ (= `ω´ =) ノ” (= ^ ‥ ^ =)

Icon gấu

Các icon gấu thường có điểm chung là chiếc mũi và miệng thể hiện như thế này (エ). Ngoài ra, người ta còn miêu tả tai gấu bằng các ký tự ⊂ ⊃ hoặc ʕ ʔ.

(´ (エ) ˋ) ( ̄ (エ)  ̄) ヽ ( ̄ (エ)  ̄) ノ
⊂ ( ̄ (エ)  ̄) ⊃ (/ (エ) \) ⊂ (´ (ェ) ˋ) ⊃
ʕ ᵔᴥᵔ ʔ ʕ • ̀ ω • ́ ʔ ʕ • ̀ o • ́ ʔ
(*  ̄ (エ)  ̄ *) (/  ̄ (エ)  ̄) / ヽ (ˋ (エ) ´) ノ
(/ ° (エ) °) / (/ – (エ) -\)

Icon chó

Những icon miêu tả chó rất dễ thương vì chủ yếu người ta dùng dùng biểu tượng tai cụp và mắt cười hoặc mắt tròn. Các ký tự để miêu tả tai chó gồm ∪ ∪, U U hoặc V V.

∪ ^ ェ ^ ∪ ∪ ・ ω ・ ∪ ∪ ̄- ̄∪
U ^ 皿 ^ U UT ェ TU U ^ ^ U ェ
∪ ・ ェ ・ ∪ V ● ᴥ ● V

Icon thỏ

Đặc trưng của thỏ là đôi tai dài cụp xuống. Vì vậy, trong icon miêu tả thỏ, người Nhật dùng ký tự / và \ để thể hiện đôi tai cụp đó.

/ (≧ x ≦) \ / (= ・ X ・ =) \ / (・ × ・) \
/ (= ´x` =) \ / (> × <) \ / (^ X ^) \
/ (^ × ^) \ / (˃ ᆺ ˂) \

Icon lợn

Các icon miêu tả lợn tập trung vào thể hiện chiếc mũi tròn đặc trưng. Người ta dùng các ký tự tự OO, oo, 00 để miêu tả mũi của lợn trong các icon.

(´ (00) ˋ) ( ̄ (ω)  ̄) \ ( ̄ (oo)  ̄) /
(´ (oo) ˋ) (ˆ (oo) ˆ) 。 ゚ (゚ ´ (00) `゚) ゚。
ヽ (ˋ (00) ´) ノ ( ̄ (00)  ̄)

Icon chim

Đặc trưng của các icon chim nằm ở chiếc mỏ nhọn. Các ký tự Θ, ◇ hay θ được dùng trong hầu hết các icon nói về loài chim.

( ̄Θ ̄) \ (ˋ Θ ´) / ヾ ( ̄ ◇  ̄) ノ 〃
(`・ Θ ・ ´) (ˋ Θ ´) (◉Θ◉)
(・ Θ ・) (・ Θ ・)

Icon cá

Các icon cá thường nhấn mạnh vào đặc trưng về mang và đuôi. Người Nhật dùng các ký tự ))) thể hiện mang cá, << hoặc 彡 thể hiện đuôi cá.

(°) #)) << (°)) << <・)))> <<
ζ °))) 彡 ≧ (° °) ≦ > °)))) 彡
> ^))) <~~

Biểu tượng cảm xúc Nhật Bản cute khác

Bạn bè

Những biểu tượng cảm xúc Nhật Bản miêu tả tình cảm bạn bè thường gồm từ 2 khuôn mặt trở lên. Các khuôn mặt thường có biểu cảm vui vẻ, quý mến, được kết nối với nhau bằng những hành động như nắm tay, high-five. Những hành động này được miêu tả qua các ký tự như: 八, メ, 人, ۶٩.

ヽ (∀ °) 人 (° ∀) ノ ヽ (⌒ω⌒) 人 (= ^ ‥ ^ =) ノ ヾ (・ ω ・) メ (・ ω ・) ノ
ヽ (⌒o⌒) 人 (⌒-⌒) ノ (っ ˘ ▽ ˘) (˘ ▽ ˘) ˘ ▽ ˘ς) (* ^ ω ^) 八 (⌒ ▽ ⌒) 八 (-‿‿-) ヽ
ヾ ( ̄ ー  ̄ (≧ ω ≦ *) ゝ (* ^ ω ^) 人 (^ ω ^ *) 。 *: ☆ (・ ω ・ 人 ・ ω ・) 。: ゜ ☆。
(* ・ ∀ ・) 爻 (・ ∀ ・ *) \ (^ ∀ ^) メ (^ ∀ ^) ノ (° (° ω (° ω ° (☆ ω ☆) ° ω °) ω °) °)
((( ̄ ( ̄ ( ̄ ▽  ̄)  ̄)  ̄))) ヽ (≧ ◡ ≦) 八 (o ^ ^ o) ノ \ (▽  ̄ \ ( ̄ ▽  ̄) /  ̄ ▽) /
Ψ (`∀) (∀´) Ψ (((* ° ▽ ° *) 八 (* ° ▽ ° *))) o (^^ o) (o ^^ o) (o ^^ o) (o ^^) o
(☞ ° ヮ °) ☞ ☜ (° ヮ ° ☜) ٩ (๑ ・ ิ ᴗ ・ ิ) ۶٩ (・ ิ ᴗ ・ ิ ๑) ۶ ヾ (・ ω ・ `) ノ ヾ (´ ・ ω ・) ノ ゛
\ (˙▿˙) / \ (˙▿˙) / ☆ ヾ (* ´ ・ ∀ ・) ノ ヾ (・ ∀ ・ `*) ノ ☆

Kẻ thù

Nói dễ hiễu hơn, icon kẻ thù miêu tả việc 2 hay nhiều người không thích nhau, giận nhau, có mâu thuẫn với nhau. Các biểu cảm thể hiện từ buồn, không cảm xúc, thờ ơ đến tức giận. Các khuôn mặt này kết nối nhau qua các ký tự: ―― thể hiện khoảng cách, ง σ, ¬o thể hiện “tác động vật lý”.

Nhìn chung, các biểu tượng miêu tả mối quan hệ không thích nhau này rất đa dạng và phong phú.

(* `0´) θ ☆ (メ ° 皿 °) ノ (; -_-) ―――――― C <―_-) ヽ (・ ∀ ・) ノ _θ 彡 ☆ Σ (ノ `Д´) ノ
(`⌒ *) O- (` ⌒´Q) ヽ (> _ <ヽ) ―⊂ | = 0 ヘ (^ ‿ ^) ҂` ロ ´) ︻ デ Feat 一 \ (º □ º l | l) /
(* ´∇`) ┌θ ☆ (ノ> _ <) ノ / (. □.) \ ︵╰ (° 益 °) ╯︵ /(.□. /) (っ • ﹏ •) っ ✴ == ≡ 눈 ٩ (`皿 ´҂) ง
(o¬‿¬o) … ☆ ミ (* x_x) ヘ (> _ <ヘ) ¬o ( ̄‿ ̄ メ) < ( ̄︿ ̄) ︵θ︵θ︵ ☆ (> 口 < -)
(╯ ° Д °) ╯︵ /(.□. \) (ノ -.-) ノ…. (((((((((((● ~ * (> _ <) (╬ ̄ 皿  ̄) = ○ # ( ̄ #) 3 ̄)
(「• ω •)「 (⌒ω⌒`) ( ̄ω ̄) ノ ゙ ⌒ ☆ ミ (o _ _) o (((ง ‘ω’) و 三 ง ‘ω’) ڡ≡ ☆ ⌒ ミ ((x_x)
,, ((( ̄ □) _ / \_ (○  ̄))) ,, ( ̄ε (#  ̄) ☆ ╰╮o ( ̄ ▽  ̄ ///) (ง ಠ_ಠ) ง σ (• ̀ ω • ́ σ)
(¬_¬ ”) ԅ ( ̄ε ̄ԅ) !! (メ  ̄  ̄) _θ ☆ ° 0 °) / (° ᴗ °) ~ ð (/ ❛o❛ \)

Món ăn

Biểu tượng cảm xúc về món ăn của người Nhật thể hiện sự hài lòng, ngon miệng thông qua biểu cảm vui vẻ, nhắm mắt thưởng thức món ăn. Ngoài ra, có một số icon miêu tả hành động mời nhau uống hay cụng ly, chủ yếu thể hiện bằng các ký tự  旦 旦, 旦 且…

(っ ˘ڡ˘ ς) (˘ ▽ ˘) っ ♨ (・ Ω ・) ⊃- [二 二]
(o˘◡˘o) ┌iii┐ ♨o (> _ <) o♨ ( ̄ ▽  ̄) [] [] (≧ ▽ ≦)
(‘ω’) 旦 ~~ (* ^^) o∀ * ∀o (^^ *) (・ ・) つ – {} @ {} @ {} –
(・ ・) つ – ●●● – ●●● -c (・ ・) (* ´з`) 口 ゚。 ゚ 口 (・ ∀ ・)
(* ´ ー `) 旦 旦 ( ̄ω ̄ *) (*  ̄ ▽  ̄) 旦 且 (´∀` *) (・ ・) つ – ● ○ ◎ –
(・ Ω ・) o – {{[〃]}} (o ^ ^ o) 且 且 (´ω` *) (^^) _ 旦 ~~ ~~ Ư _ (^^)

Âm nhạc

Các biểu tượng cảm xúc liên quan âm nhạc thường có ký tự ♪ hoặc ♬. Ngoài ra, các icon còn miêu tả biểu cảm đắm chìm trong âm nhạc như nhắm mắt, hát, thậm chí là nhảy múa.

(〜 ̄ ▽  ̄) 〜 ヘ ( ̄ω ̄ ヘ) ♪ ♬ ((d⌒ω⌒b)) ♬ ♪
ヽ (o´∀`) ノ ♪ ♬ (ノ ≧ ∀ ≦) ノ ♪ ヽ (^^ ヽ) ♪
└ (^^) ┐ 乁 (• ω • 乁) ヾ (´〇`) ノ ♪♪♪
√ ( ̄ ‥  ̄√) └ ( ̄- ̄└)) ((┘ ̄ω ̄) ┘
(^ _ ^ ♪) (〜 ̄ △  ̄) 〜 ⁽⁽◝ (• ω •) ◜⁾⁾
(「• ω •)「 (˘ ɜ˘) ♬ ♪ ♫ ♪♪♪ ヽ (ˇ∀ˇ) ゞ
( ̄ ▽  ̄) /♫•*¨*•.¸¸♪ ✺◟ (• ω •) ◞✺ ♪ (/ _ _) / ♪
♬ ♫ ♪ ◖ (● o ●) ◗ ♪ ♫ ♬ √ ( ̄ ‥  ̄√) ヾ (⌐ ■ _ ■) ノ ♪

Trò chơi

Khá nhiều môn thể thao cũng cũng được miêu tả sinh động trong biểu tượng cảm xúc Nhật Bản. Trong đó có thể kể đến: bóng bàn, bóng rổ, boxing, kiếm đạo, bowling và cả trò chơi điện tử.

Ю ○ 三 \ ( ̄ ^  ̄\) (^^) p _____ | _o ____ q (^^) (ノ -_-) ノ ゙ _ □ VS □ _ ヾ (^ – ^ ヽ)
(/ O ^) / ° ⊥ \ (^ o\) ヽ (^ o ^) ρ┳┻┳ ° σ (^ o ^) ノ ! (; ゚ o ゚) o /  ̄ ̄ ̄ ̄ ̄ ̄ ̄ ~> ゚)))) 彡
(/ _ ^) / ● \ (^ _ \) ヽ (; ^ ^) ノ ゙ ...…___ 〇 “((≡ | ≡)) _ / \ _ ((≡ | ≡))”
(= O * _ *) = OQ (* _ * Q)

Có thể nói rằng, các kaomoji Nhật Bản vô cùng phong phú, đa dạng với nhiều ý nghĩa khác nhau. Trên đây là một số những biểu tượng cảm xúc phổ biến mà người Nhật hay dùng trong tin nhắn cũng như bài viết mạng xã hội. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn chọn dễ dàng chọn được những icon ưng ý, giúp cho quá trình giao tiếp hàng ngày trở nên thú vị hơn.

Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP TÁC QUỐC TẾ KAHA

✓ Địa chỉ: Số 5.34 Khu đô thị Khai Sơn, Phường Thượng Thanh, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội

✓ Hotline: 0977 629 439

✓ Website: https://www.facebook.com/duhockaha

✓ Facebook:https://www.facebook.com/duhockaha

close-link
0977.629.439