Đại học Khoa học và Công nghệ Chiết Giang có lịch sử 125 năm điều hành trường đã, đang và sẽ tiếp tục phát huy truyền thống tốt đẹp “tìm kiếm tri thức, tìm kiếm chân lý, đổi mới và khởi nghiệp”. Phát huy mạnh mẽ tinh thần “tìm kiếm chân lý và sự thật”, nắm bắt thời cơ mới trong thời kỳ mới, dũng cảm đảm nhận những nhiệm vụ mới để đẩy nhanh tiến độ xây dựng.
Thông tin về trường Đại học Khoa học và Công nghệ Chiết Giang
Tên tiếng Trung |
浙江理工大学 |
Tên tiếng Anh |
Zhejiang Sci-tech University |
Tên viết tắt |
ZSTU |
Năm thành lập |
1897 |
Số lượng sinh viên |
>34.000 |
Web trường |
https://www.zstu.edu.cn/ |
Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên) |
118 |
Địa chỉ |
Số 928, Phố số 2, Công viên Giáo dục Đại học Xiasha, Hàng Châu |
Mã bưu điện |
310018 |
Số điện thoại |
0571-86845302 |
|
lxb@zstu.edu.cn |
Mã trường |
10338 |
Vị trí địa lý trường Đại học Khoa học và Công nghệ Chiết Giang
Đại học Khoa học Công nghệ Chiết Giang nằm ở thành phố Hàng Châu, tỉnh Chiết Giang.
Cơ sở vật chất trường Đại học Khoa học và Công nghệ Chiết Giang
- Tính đến tháng 3 năm 2022, trường có diện tích hơn 2.100 mu. Trong đó khuôn viên Xiasha có diện tích 1.500 mu.
- 18 trường cao đẳng (khoa giảng dạy và nghiên cứu). 1 trường cao đẳng độc lập và 58 chuyên ngành đại học.
- ó 6 ngành cấp một được cấp bằng tiến sĩ, 25 ngành cấp một được cấp bằng thạc sĩ và 17 bằng cấp loại chuyên môn. 3 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ.
Chất lượng đào tạo trường Đại học Khoa học và Công nghệ Chiết Giang
Trường có một đội ngũ giảng viên hùng hậu với 2.496 giảng viên. Trong đó 328 người có chức danh nghề nghiệp cao cấp và 679 người có chức danh phó chuyên môn cao cấp.
Thành tích đào tạo
Nhà trường nỗ lực cải tiến đổi mới khoa học và công nghệ. Đã hoàn thành hàng loạt đề tài kế hoạch khoa học và công nghệ cấp quốc gia, đề tài nghiên cứu khoa học cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp bộ trên nhiều lĩnh vực.
- 8 giải nhì Giải thưởng sáng chế công nghệ quốc gia (tính đến tháng 11 năm 2019)
- 7 giải nhì giải thưởng tiến bộ khoa học và công nghệ quốc gia và 1 giải ba (tính đến tháng 11 năm 2019)
- Hơn 170 giải thưởng cấp tỉnh và cấp Bộ (trong 5 năm qua)
Giao lưu quốc tế
- Trường đã thiết lập quan hệ hợp tác với 155 cơ sở giáo dục và nghiên cứu khoa học ở 46 quốc gia và khu vực.
- Tổ chức 4 dự án giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài với Đại học Bang North Carolina, Học viện Công nghệ Thời trang Đại học Bang New York, Đại học Mauritius, Suriname.
- Thành lập hai Viện Khổng Tử nhằm thuận lời cho việc giáo dục sinh viên quốc tế.
Chuyên ngành đào tạo
Tính đến tháng 3 năm 2022, trường có 18 trường cao đẳng (khoa giảng dạy và nghiên cứu), và một trường cao đẳng độc lập với 58 ngành tuyển sinh đại học. 3 ngành lọt vào top 5 ‰ của bảng xếp hạng toàn cầu ESI.
STT |
Khoa/ Học viện/ Cao đẳng |
Chuyên ngành |
1 |
Khoa học |
Hóa học ứng dụng, Khoa học thông tin và máy tính, Vật lý ứng dụng, Toán học và Toán ứng dụng, Tâm lý học ứng dụng, Hóa học vật liệu, Vật liệu và thiết bị năng lượng mới |
2 |
Khoa học và Kỹ thuật Dệt may (Trường Tơ lụa Quốc tế) |
Kỹ thuật Dệt may, Kỹ thuật Hóa học nhẹ, Vật liệu và Kỹ thuật không dệt, Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu, Thiết kế và Kỹ thuật Tơ lụa |
3 |
Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu |
Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu, Vật liệu và Kỹ thuật Polyme |
4 |
Quần áo |
Thiết kế và Kỹ thuật Trang phục, Thiết kế Trang phục và Trang phục (Thiết kế Nghệ thuật Thời trang), Thiết kế Trang phục và Trang phục (Thiết kế Trang phục), Biểu diễn (Thiết kế Nhân vật), Thiết kế Sản phẩm (Thiết kế Nghệ thuật Dệt may), Biểu diễn (Nghệ thuật Trình diễn Thời trang) |
5 |
Thông tin |
Kỹ thuật thông tin điện tử, Kỹ thuật truyền thông, Khoa học và Công nghệ Máy tính, Công nghệ Truyền thông Kỹ thuật số, Khoa học và Công nghệ Trí tuệ |
6 |
Cơ khí và Điều khiển Tự động |
Thiết kế và chế tạo cơ khí và tự động hóa, kỹ thuật cơ khí và điện tử, kỹ thuật công nghiệp, tự động hóa, kỹ thuật điện và công nghệ và dụng cụ tự động hóa, đo lường và điều khiển, năng lượng và kỹ thuật điện |
7 |
Trường Kiến trúc và Kỹ thuật |
Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Môi trường tòa nhà và Kỹ thuật ứng dụng năng lượng, Quản lý kỹ thuật, Kiến trúc cảnh quan |
8 |
Khoa học Đời sống và Y khoa |
Công nghệ sinh học, dược sinh học, công nghệ phát triển tài nguyên biển |
9 |
Kinh tế và Quản lý |
Kinh tế học, Kinh tế và thương mại quốc tế, Tài chính, Thống kê kinh tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Quản lý nguồn nhân lực, Hệ thống thông tin và quản lý thông tin, Thương mại điện tử, Thương mại điện tử (Lớp thiểu số), Kinh tế và Thương mại quốc tế (các lớp dạy bằng tiếng Anh), Kinh doanh Quản trị (các lớp dạy bằng tiếng Anh) |
10 |
Nghệ thuật và Thiết kế |
Thiết kế công nghiệp, Thiết kế truyền thông trực quan, Thiết kế môi trường, Thiết kế sản phẩm, Nghệ thuật truyền thông kỹ thuật số, Mỹ thuật (Minh họa thương mại) |
11 |
Luật và Chính trị |
Luật, Công tác xã hội, Hành chính |
12 |
Ngoại ngữ |
Tiếng Anh, tiếng Nhật |
13 |
Báo chí và Truyền thông Shi Liangcai |
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc, Báo chí và Truyền thông |
14 |
School of Marx |
– |
15 |
Cao đẳng Qixin, Cao đẳng Doanh nhân, |
Lớp thí nghiệm Khoa học và Công nghệ, Lớp thí nghiệm Hóa học và Sinh học Vật liệu, Lớp Thí nghiệm Cơ điện tử, Lớp Thí nghiệm Thông tin Điện tử, Lớp Thí nghiệm Quản lý Kinh tế |
16 |
Giáo dục Quốc tế |
Thiết kế và Kỹ thuật Thời trang (Dự án Hợp tác Trung-Mỹ), Thiết kế Quần áo và Trang phục (Dự án Hợp tác Trung-Mỹ), Thiết kế Truyền thông Hình ảnh (Dự án Hợp tác Trung-Mỹ) |
17 |
Giáo dục Thường xuyên |
– |
18 |
Nghiên cứu và Giảng dạy Thể thao |
– |
19 |
Cao đẳng Khoa học và Công nghệ |
– |
Học phí
STT |
Ngành |
Chuyên ngành |
Học phí (NDT/ năm) |
Môn học tự chọn |
Nhận xét |
1 |
Lớp thực nghiệm xuất sắc |
6000 |
Không yêu cầu chủ đề |
||
2 |
Kinh tế và Thương mại Quốc tế (khóa học dạy bằng tiếng Anh) |
6000 |
Không yêu cầu chủ đề |
Yêu cầu phải có điểm ngoại ngữ từ 125 trở lên. |
|
3 |
Quản trị kinh doanh (lớp dạy bằng tiếng Anh) |
5300 |
Không yêu cầu chủ đề |
Yêu cầu phải có điểm ngoại ngữ từ 125 trở lên. |
|
4 |
Hệ thống thông tin và quản lý thông tin |
5300 |
Vật lý (1 môn thí sinh phải thi mới được nộp hồ sơ) |
||
5 |
Quản trị kinh doanh |
Kế toán, Quản trị Kinh doanh, Quản lý Nguồn nhân lực |
5300 |
Không yêu cầu chủ đề |
|
6 |
Thông tin điện tử |
Kỹ thuật thông tin điện tử, Kỹ thuật truyền thông |
6000 |
Vật lý (1 môn thí sinh phải thi mới được nộp hồ sơ) |
|
7 |
Ứng dụng và quản lý dữ liệu lớn |
5300 |
Vật lý (1 môn thí sinh phải thi mới được nộp hồ sơ) |
||
8 |
Máy tính |
Khoa học và Công nghệ Máy tính, Công nghệ Truyền thông Kỹ thuật số, Khoa học và Công nghệ Trí tuệ |
6000 |
Vật lý (1 môn thí sinh phải thi mới được nộp hồ sơ) |
|
9 |
Kiểu dáng công nghiệp |
6000 |
Vật lý (1 môn thí sinh phải thi mới được nộp hồ sơ) |
||
10 |
Công trình dân dụng |
Kỹ thuật Xây dựng, Môi trường Tòa nhà và Kỹ thuật Ứng dụng Năng lượng, Quản lý Kỹ thuật |
6000 |
Vật lý (1 môn thí sinh phải thi mới được nộp hồ sơ) |
|
11 |
Sinh học |
Công nghệ sinh học, Dược phẩm sinh học |
5300 |
Hóa học, Sinh học (Hai môn thí sinh có thể đăng ký một trong hai môn) |
|
12 |
Hóa học |
Hóa học ứng dụng, Hóa học vật liệu |
5300 |
Hóa học (1 môn thí sinh phải thi mới được nộp hồ sơ) |
|
13 |
Toán học |
Toán học và Toán học Ứng dụng, Vật lý Ứng dụng, Thông tin và Khoa học Máy tính |
5300 |
Vật lý (1 môn thí sinh phải thi mới được nộp hồ sơ) |
|
14 |
Điện |
Công nghệ và dụng cụ đo lường và điều khiển, kỹ thuật điện và tự động hóa, tự động hóa, kỹ thuật robot |
6000 |
Vật lý (1 môn thí sinh phải thi mới được nộp hồ sơ) |
|
15 |
Vật liệu và thiết bị năng lượng mới |
6000 |
Vật lý (1 môn thí sinh phải thi mới được nộp hồ sơ) |
||
16 |
Ngoại ngữ và văn học |
Tiếng anh, tiếng nhật |
5300 |
Không yêu cầu chủ đề |
|
17 |
Thiết kế và Kỹ thuật Tơ lụa |
6000 |
Vật lý, Hóa học, Công nghệ (thí sinh chọn một trong 3 môn thi) |
||
18 |
Năng lượng và Kỹ thuật Điện |
6000 |
Vật lý (1 môn thí sinh phải thi mới được nộp hồ sơ) |
||
19 |
Báo chí và Truyền thông |
Nghiên cứu Giao tiếp, Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc |
5300 |
Không yêu cầu chủ đề |
|
20 |
Ngành kiến trúc |
Kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan |
6000 |
Vật lý, Lịch sử, Công nghệ (Thí sinh có thể đăng ký dự thi một trong 3 môn) |
|
21 |
Pháp luật |
luật, công tác xã hội |
5300 |
Không yêu cầu chủ đề |
|
22 |
Tâm lý học ứng dụng |
5300 |
Không yêu cầu chủ đề |
||
23 |
Thiết kế và Kỹ thuật Thời trang (Giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài) |
23000 |
Vật lý, Hóa học, Công nghệ (thí sinh chọn một trong 3 môn thi) |
Yêu cầu phải có điểm ngoại ngữ từ 105 trở lên. |
|
24 |
Thiết kế thời trang và kỹ thuật |
6000 |
Vật lý, Hóa học, Công nghệ (thí sinh chọn một trong 3 môn thi) |
||
25 |
Quản lý |
5300 |
Không yêu cầu chủ đề |
||
26 |
Vật chất |
Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu, Vật liệu và Kỹ thuật Polyme |
6000 |
Hóa học (1 môn thí sinh phải thi mới được nộp hồ sơ) |
|
27 |
Thiết kế trang phục và may mặc (giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài) |
28000 |
Không yêu cầu chủ đề |
Chỉ những thí sinh đã tham gia kỳ thi thống nhất cấp tỉnh cho các chuyên ngành nghệ thuật tại tỉnh Chiết Giang và trúng tuyển phải có điểm ngoại ngữ từ 70 điểm trở lên. |
|
28 |
Thiết kế Truyền thông Trực quan (Giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài) |
28000 |
Không yêu cầu chủ đề |
Chỉ những thí sinh đã tham gia kỳ thi thống nhất cấp tỉnh cho các chuyên ngành nghệ thuật tại tỉnh Chiết Giang và trúng tuyển phải có điểm ngoại ngữ từ 70 điểm trở lên. |
|
29 |
Lớp thiết kế |
Thiết kế Truyền thông Trực quan, Thiết kế Môi trường, Thiết kế Sản phẩm, Nghệ thuật Truyền thông Kỹ thuật số |
10350 |
Không yêu cầu chủ đề |
Chỉ những thí sinh đã tham gia kỳ thi thống nhất cấp tỉnh cho các chuyên ngành nghệ thuật tại tỉnh Chiết Giang và trúng tuyển phải có điểm ngoại ngữ từ 60 điểm trở lên. |
30 |
Thiết kế sản phẩm (Thiết kế nghệ thuật dệt may) |
10350 |
Không yêu cầu chủ đề |
Chỉ những thí sinh đã tham gia kỳ thi thống nhất cấp tỉnh cho các chuyên ngành nghệ thuật tại tỉnh Chiết Giang và trúng tuyển phải có điểm ngoại ngữ từ 60 điểm trở lên. |
|
31 |
Trang phục và Thiết kế Trang phục |
10350 |
Không yêu cầu chủ đề |
Chỉ những thí sinh đã tham gia kỳ thi thống nhất cấp tỉnh cho các chuyên ngành nghệ thuật tại tỉnh Chiết Giang và trúng tuyển phải có điểm ngoại ngữ từ 60 điểm trở lên. |
|
32 |
Mỹ thuật (Minh họa thương mại) |
10350 |
Không yêu cầu chủ đề |
Yêu cầu phải có điểm ngoại ngữ từ 60 trở lên. |
|
33 |
Kinh tế và thương mại |
Kinh tế, Tài chính, Kinh tế Quốc tế và Thương mại |
6000 |
Không yêu cầu chủ đề |
|
34 |
Lớp học máy tính |
Khoa học và Công nghệ Máy tính, Công nghệ Truyền thông Kỹ thuật số, Khoa học và Công nghệ Trí tuệ |
6000 |
Vật lý (1 môn thí sinh phải thi mới được nộp hồ sơ) |
|
35 |
Cơ khí |
Thiết kế và chế tạo cơ khí và tự động hóa, kỹ thuật cơ khí và điện tử, kỹ thuật sản xuất thông minh |
6000 |
Vật lý (1 môn thí sinh phải thi mới được nộp hồ sơ) |
|
36 |
Dệt may |
Cơ khí Dệt may, Sản phẩm không dệt và Cơ khí |
6000 |
Vật lý, Hóa học, Công nghệ (thí sinh chọn một trong 3 môn thi) |
|
37 |
Kỹ thuật ánh sáng |
6000 |
Vật lý, Hóa học, Công nghệ (thí sinh chọn một trong 3 môn thi) |
||
38 |
Quản lý |
5300 |
Không yêu cầu chủ đề |
||
39 |
Nông thôn đặc biệt cấp tỉnh |
Đối với chương trình thí điểm tuyển sinh có mục tiêu tại các quận chậm phát triển trọng điểm, số lượng tuyển sinh tối đa cho mỗi chuyên ngành không quá 3. |
|||
40 |
Kỹ thuật thông tin điện tử (Công nghệ điện tử công suất) |
6000 |
Không yêu cầu chủ đề |
Kế hoạch tuyển sinh thí điểm đào tạo nhân lực giáo dục nghề nghiệp 4 năm. Địa điểm học: Trường Cao đẳng Kỹ thuật và Nghiệp vụ Kim Hoa. |
|
41 |
Kỹ thuật Xây dựng (Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng) |
6000 |
Không yêu cầu chủ đề |
Kế hoạch tuyển sinh thí điểm đào tạo nhân lực giáo dục nghề nghiệp 4 năm. Nơi học: Trường Cao đẳng Kỹ thuật và Nghề |
Học bổng
- CIS – Học bổng Giáo viên Tiếng Trung Quốc tế
- CSC – Học bổng Chính phủ
Giới thiệu tóm tắt về Chính sách viện trợ cho sinh viên đại học của Đại học Khoa học Kỹ thuật Chiết Giang |
||||
Các dự án được tài trợ |
Kinh phí |
Số lượng |
||
Tài trợ của nhà nước |
Học bổng quốc gia |
Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ |
Việc đánh giá dựa trên số lượng học bổng quốc gia do Sở Giáo dục tỉnh Chiết Giang cấp cho trường chúng tôi. |
|
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia |
Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ |
Việc phân bổ dựa trên số lượng học bổng truyền cảm hứng quốc gia do Sở Giáo dục tỉnh Chiết Giang cấp cho trường chúng tôi. |
||
Trợ cấp của nhà nước |
4.500 nhân dân tệ cho lớp đầu tiên và 2.700 nhân dân tệ cho lớp thứ hai, được phân bổ theo từng đợt mỗi năm học |
Theo số lượng học bổng toàn quốc do Sở Giáo dục tỉnh Chiết Giang phân bổ cho trường chúng tôi, việc phân bổ sẽ được thực hiện dựa trên số lượng học sinh đủ điều kiện nhận trợ cấp sinh viên do trường xác định. |
||
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang |
Được xác định dựa trên học phí và chỗ ở, tối đa là 8.000 nhân dân tệ mỗi năm |
vô hạn |
||
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự |
Cấp bù học phí, cấp bù khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn giảm học phí, mức tối đa cho mỗi sinh viên một năm đối với sinh viên đại học không vượt quá 8.000 nhân dân tệ |
vô hạn |
||
Kênh Xanh |
Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. Sau khi nhập học, bộ phận hỗ trợ tài chính của trường sẽ tiến hành xác định các khó khăn tùy theo tình hình cụ thể của sinh viên và có các biện pháp hỗ trợ tài chính khác nhau. |
vô hạn |
||
tài trợ của chính quyền địa phương |
Học bổng của chính phủ tỉnh |
6000 nhân dân tệ / người |
Việc đánh giá dựa trên số lượng học bổng chính phủ cấp tỉnh do Sở Giáo dục tỉnh Chiết Giang cấp cho trường chúng tôi. |
|
Sinh viên tốt nghiệp đại học tìm kiếm sự giúp đỡ để được trợ cấp kinh doanh |
3000 tệ / người |
vô hạn |
||
Tài trợ trong khuôn viên trường |
Trợ cấp khó khăn |
Trợ cấp gian khổ tạm thời |
Về nguyên tắc, một lần tối đa không quá 2.000 nhân dân tệ |
vô hạn |
Trợ cấp đặc biệt |
300 nhân dân tệ -1000 nhân dân tệ |
vô hạn |
||
Học bổng trong khuôn viên trường |
Học bổng đặc biệt của Hiệu trưởng |
10.000-50.000 nhân dân tệ |
vô hạn |
|
Học bổng Dệt may nhẹ |
8000 nhân dân tệ |
15 người |
||
Học bổng sinh viên xuất sắc |
Nghệ thuật và Khoa học: RMB 2.500 cho hạng nhất; 1.500 RMB cho hạng hai; 500 RMB cho hạng ba; Nghệ thuật : 4.000 RMB cho hạng nhất; 2.500 RMB cho hạng hai; 800 RMB cho hạng ba |
23% (thứ nhất 3%, thứ hai 10%, thứ ba 10%) |
||
Học bổng Học tập Xuất sắc |
300 tệ / người |
Tỷ lệ giải thưởng ≤3% |
||
Học bổng Tiến bộ Học tập |
300 tệ / người |
vô hạn |
||
Học bổng ngoại ngữ xuất sắc |
300 tệ / người |
vô hạn |
||
Học bổng Công tác xã hội |
300 tệ / người |
Tỷ lệ giải thưởng là ≤5% (bao gồm ≤3% đối với lớp chọn, ≤1% đối với lựa chọn đại học và ≤1% đối với lựa chọn trường), |
||
Học bổng tự lực |
300 tệ / người |
Tỷ lệ giải thưởng ≤3% |
||
Học bổng đặc biệt cho đổi mới công nghệ và cạnh tranh |
Giải Nhất Quốc gia 9000 RMB (Thi đấu đồng đội), 4000 Nhân dân tệ (Thi đấu Cá nhân); Giải Nhất Quốc gia 6000 Nhân dân tệ (Thi đấu Đồng đội), 3000 Nhân dân tệ (Thi đấu Cá nhân); Giải Nhì Quốc gia 3000 Nhân dân tệ (Thi đấu Đồng đội), 1500 Nhân dân tệ (Thi đấu cá nhân) ; giải ba quốc gia 2000 nhân dân tệ (thi đồng đội), 1000 nhân dân tệ (thi đấu cá nhân). |
vô hạn |
||
Giải đặc biệt cấp tỉnh 4000 nhân dân tệ (thi đồng đội), 1500 nhân dân tệ (thi cá nhân); giải nhất cấp tỉnh 2000 nhân dân tệ (thi đồng đội), 1000 nhân dân tệ (thi cá nhân); giải nhì cấp tỉnh 1500 nhân dân tệ (thi đồng đội), 800 nhân dân tệ (thi cá nhân) ; giải ba cấp tỉnh 1.000 nhân dân tệ (thi đồng đội), 500 nhân dân tệ (thi cá nhân). |
||||
Học bổng đặc biệt sau đại học |
1.500 nhân dân tệ / người cho các cơ sở hạng nhất; 800 nhân dân tệ / người cho các cơ sở hạng hai. |
vô hạn |
||
Học bổng đặc biệt về dịch vụ tình nguyện |
3000 tệ / người |
Được xác định theo sự lựa chọn của hai văn phòng dự án tại tỉnh Chiết Giang |
||
Học bổng tài năng xuất sắc của Đại học Khoa học Kỹ thuật Chiết Giang |
5000 tệ / người |
18 người |
||
Học bổng sau đại học xuất sắc |
Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc cấp tỉnh: 500 nhân dân tệ / người; sinh viên tốt nghiệp xuất sắc cấp trường: 300 nhân dân tệ / người. |
Học sinh tốt nghiệp xuất sắc cấp tỉnh được xét chọn trong phạm vi học sinh tốt nghiệp xuất sắc cấp trường, điều kiện và chỉ tiêu cụ thể thực hiện theo các văn bản liên quan của Sở Giáo dục tỉnh trong năm đó; tỷ lệ học bổng học sinh giỏi cấp trường là 11%. |
||
Cảm động với Học bổng Top 10 Sinh viên Đại học Tự lực và Tự cường của Đại học Bách khoa |
8.000 nhân dân tệ mỗi người, hai năm một lần. |
10 người |
||
Học bổng ngoài trường (gần 30) |
1000-10000 nhân dân tệ |
vô hạn |
||
Học bổng Du học “Lễ Tạ ơn” |
9000 nhân dân tệ mỗi người. |
20 người |
||
Nghiên cứu công việc |
15 nhân dân tệ / giờ |
Khoảng 1500 người / năm học |
||
Nhóm chuyên nghiệp vừa học vừa làm |
Giờ học * hệ số nhận dạng giảng viên * hệ số sinh viên * hệ số chất lượng giảng dạy * 15 nhân dân tệ / giờ |
vô hạn |
||
Trợ cấp đặc biệt cho công dân Tân Cương |
Hạng nhất là 500 tệ, hạng hai là 400 tệ, hạng ba là 300 tệ. |
Tùy thuộc vào ba cấp độ của tiêu chí tài trợ, không giới hạn |
||
Miễn học phí |
Tất cả học phí trả trước (lên đến 6.000 nhân dân tệ) sẽ được giảm hoặc miễn, và một nửa học phí trả trước sẽ được giảm (lên đến 3.000 nhân dân tệ). |
Tỷ lệ số học sinh được miễn giảm được kiểm soát trong khoảng 3 ‰ số học sinh (bao gồm cả) |
||
Hỗ trợ tăng trưởng |
Chương trình hỗ trợ phát triển sinh viên |
2.000 nhân dân tệ đến 3.000 nhân dân tệ cho các dự án trọng điểm; 1.000 nhân dân tệ đến 1.500 nhân dân tệ cho các dự án chung. |
vô hạn |
Hồ sơ apply học bổng
- Đơn xin học bổng
- Ảnh thẻ nền trắng
- Hộ chiếu
- Bảng điểm, học bạ toàn khóa
- Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
- Kế hoạch học tập
- Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
- Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
- Giấy khám sức khỏe
- Hai thư giới thiệu
- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
|