Phỏng vấn với doanh nghiệp/nhà trường phía Đức là một bước quan trọng để xin hợp đồng du học nghề, kể cả các bạn đi chương trình chứng minh tài chính thì cũng có thể vẫn phải phỏng vấn. Đây là một bước vô cùng quan trọng với các bạn làm hồ sơ đi du học nghề đức.
Dưới đây là một số tip dành cho bạn khi phỏng vấn với doanh nghiệp Đức
I. Các câu hỏi thường được hỏi khi phỏng vấn với doanh nghiệp Đức
Các lưu ý quan trọng:
Bạn cần tự viết Thư Động Lực cũng như Sơ Yếu Lý Lịch để khi người phỏng vấn hỏi đến, bạn sẽ trả lời giống như những gì bạn viết trong đó, thể hiện rằng bạn thực sự nghiêm túc;
Bạn sẽ nhận được các câu hỏi khác ngoài những câu hỏi cơ bản phía dưới, bạn cần trả lời tùy vào câu hỏi, tốt nhất là bạn thực sự có khả năng giao tiếng tốt bằng tiếng Đức;
Phỏng vấn thường sẽ qua ứng dụng Skype hoặc các phần mềm tương tự phổ biến khác.
Bạn nên tập trả lời những câu trả lời của những câu hỏi này thật trôi chảy;
1. Về chủ đề bản thân
– Wie heissen Sie/ wie ist Ihr Name/Vorname/Familienname
– Wie alt sind Sie?
– Woher kommen Sie/woher sind Sie?
– Wo/wann sind Sie geboren?
– Wo wohnen Sie/Wo leben Sie?
– Wo ist Ihr Arbeitsgeber (Ausbildungsvertrag)
– Wo ist Ihre Berufsschule ( Schulungsvertrag)
– Wo werden Sie Deutsch B2 lernen? ( Sprachkursvertrag)
– Wo werden Sie in Deutschland wohnen ( Mietvertrag)
– Wo haben Sie Deutsch gelernt/ wie lange haben Sie Deutsch gelernt?
– Können Sie sich vorstellen ?/ Können Sie sich etwas über sich selbst erzählen? / Erzählen Sie bitte etwas über sich selbst?
2. Về gia đình
– Wieviel Kinder haben Ihre Eltern?/ Wieviel Menschen gibt es in ihre Familie
– Wieviele Geschwister haben Sie?/ haben Sie Geschwister?
– Was sind Ihre Eltern von Beruf?/ was macht Ihre Eltern?
– Was sind Ihre Geschwister von Beruf?/ Was machen Ihre Geschwister?
– Erzählen Sie mal über ihre Familie?
3. Về chủ đề chương trình du học nghề tại Đức
– Haben Sie die Verwandtschaft /Verwandte/bekannte in Deutschland- ngài có họ hàng, người thân, người quen ở Đức không?
Ja/nein
– Wann möchten Sie nach Deutschland kommen?
Ich möchte Anfang Mai den B2 Kurs an der Sprachschule in Hamm besuchen und danach ab September/ Oktober 2021 mit der Ausbildung beginnen.
– Wann beginnt der Sprachkurs? Wo werden Sie den Sprachkurs B2 besucht und wie lange?
Der Sprachkurs B2 beginnt an Mai 2021 und dauert 4 Monate
– Warum möchten Sie in Deutschland einen Beruf lernen?/Warum wählen Deutschland einen Beruf zu lernen?- Lý do tại sao bạn muốn học nghề tại Đức
Das Besondere an der dualen Berufsausbildung ist die Kombination aus theoretischer Bildung in der Berufsschule und praktischer Ausbildung im Pflegeheim.
Hệ thống đào tạo nghề kép (duale Ausbildung) là một nền đào tạo song đôi, kết hợp giũa việc học thực tế tại cở sở ( Arbeitsgeber) và học lý thuyết tại trường dạy nghề.
– Welcher Beruf möchten Sie in Deutschland lernen?- nghề bạn muốn học là gì
Tôi muốn học nghề điều dưỡng chăm sóc người già (Berufsausbildung zum Pflegefachfrau/mann)
– Warum kennen Sie den Arbeitsgeber/die Berufsschule/die Sprachschule?- Tại sao bạn biết nơi thực tập, nơi học lý thuyết và nơi học tiếng ở Đức-
Ich habe die Bewerbungsunterlagen selbst fertig gemacht und meinen Lehrer beauftragt, die Unterlagen weiter zu schicken – Tôi đã làm toàn bộ hồ sơ hoàn chỉnh và gửi hố sơ xin học đến cơ sở đó bằng cách ủy quyền cho thầy giáo của tôi ở Đức.
– Haben Sie Vorkenntnisse in dem gewünschten Ausbildungsfachgebiet?-bạn đã có những kiến thức về nghành nghề mà bạn muốn học.
Đã đi thực tập sau tốt nghiệp phổ thông tại bệnh viện ở Vietnam, ở đó tôi đã học được việc các điều dưỡng viên chăm sóc người ốm người có tuổi như thế nào. In der Zeit von bis habe am Freiwilligenprogramm bei dem Krankenhaus in Vietnam teilgenommen. Dort lernte ich, wie Pflegekräfte alte Menschen pflegen und betreuen und mache erste Einblicke in den Arbeitsalltag eines Altenpflegers.
– Câu hỏi: wie motivieren Sie sich für den Beruf? (ngài có động lực thế nào cho nghề này); Để trả lời phần này, xem kĩ lại phần thư động lực đã viết.
II. Tip chuẩn bị khi bắt đầu phỏng vấn với doanh nghiệp
1. Chọn góc camera : lấy hình từ ngang ngực trở lên hoặc cao hơn một chút để họ nhìn rõ mặt và khi cần dùng tay họ cũng có thể nhìn được
2. Ánh sáng : chọn khu vực có ánh sáng tốt, đường truyền tốt
3. Mặc áo sơ mi có cổ. Ngồi nhìn thẳng màn hình, lưng thẳng, khuôn mặt tươi tắn mỉm cười. Không liếc ngang liếc dọc
4. Luôn nghĩ họ là bạn thân của mình, luôn có sự tương tác, tự tin chia sẻ.
III. Tip trong quá trình trả lời phỏng vấn
1, Phải hướng họ theo câu chuyện của mình
2, Chủ động nói, đừng để họ hỏi nhiều
3, Người ta hỏi 1 câu mình chủ động chia sẻ 5-7 câu, đừng để họ hỏi nhiều
4, Có thể đặt câu hỏi ngược lại cho họ
5, Khi gặp câu hỏi khó:
- Könnten Sie eine andere Frage stellen? – Bạn có thể hỏi một câu hỏi khác được không?
- Entschuldigung! Ich brauche ein bisschen Wasser!
- Hallo!
Lưu ý: Chỉ trả lời câu hỏi khi thật sự hiểu rõ họ đang hỏi điều gì
6, Khi cần phát biểu phải giơ tay xin phép và khi họ đặt câu hỏi dài phải cảm ơn họ trước khi trả lời
Ich habe eine Frage. Darf ich meine Frage stellen? – Tôi có một câu hỏi. Tôi có thể hỏi câu hỏi của tôi được không?
Sau khi người phỏng vấn trả lời câu hỏi của bạn
Vielen Dank für Ihre Antwort. Das ist nett von Ihnen! – Cảm ơn bạn đã trả lời của bạn. Họ thật tuyệt vời!
7, Khi họ đặt câu hỏi với mình phải cám ơn rồi mới trả lời
IV. Tip khi kết thúc buổi phỏng vấn
Để lưu lại ấn tượng tốt với người phỏng vấn khi kết thúc buổi phỏng vấn, bạn nên chú ý rằng: nói cám ơn với người phòng vấn bạn và bày tỏ rằng bản thân chờ hồi âm của họ.
tiếng đức của tôi chưa hoàn hảo tôi sẽ luôn cố gắng hết sức cám ơn bạn đã phỏng vấn tôi/ Hy vọng chúng ta có thể sớm gặp nhau ở Đức. Tôi đang rất mong chờ nó.
Một số câu kết thúc bằng tiếng đức mà bạn có thể tham khảo:
- Ich wünsche Ihnen einen schönen Tag noch! – Chúc các bạn một ngày vui vẻ!
- Vielen Dank für Ihre Aufmerksamkeit und Ihre wertvolle Zeit! – Cảm ơn sự quan tâm và thời gian quý báu của bạn!
- Mein Deutsch ist nicht so perfekt! Aber ich gebe immer mein Bestes! – Tiếng Đức của tôi không hoàn hảo đến thế! Nhưng tôi luôn cố gắng hết sức mình!
- Vielen Dank für das Interview! Ich hoffe, dass wir uns bald in Deutschland treffen können! Ich freue mich schon darauf! – Cảm ơn bạn đã phỏng vấn! Tôi hy vọng chúng ta có thể sớm gặp nhau ở Đức! Tôi đang mong chờ nó!
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP TÁC QUỐC TẾ KAHA
|